Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Sernal 2mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Sernal 2mg là thuốc gì? Thuốc Sernal 2mg có tác dụng gì? Thuốc Sernal 2mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Sernal 2mg là thuốc gì?
Sernal 2mg thuộc nhóm thuốc điều trị rối loạn tâm thần cấp và mạn tính được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 1 hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần các chất có trong một viên nén bao phim
Hoạt chất Risperidon hàm lượng 2mg
Tá dược lactose phun sấy, Copovidon, cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, polyethylen glycol 6000, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, croscarmellose natri, talc, titan dioxyd, màu quinolin yellow lake… vừa đủ
Thuốc Sernal 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Sernal 2mg hiện đang được bán trên thị trường với giá 150.000 đồng/hộp
Thuốc Sernal 2mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) sản xuất hiện tại đang được bán với giá 150.000 đồng/hộp 10 vỉ x 10 viên bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc, tư vấn miễn phí 098 572 9595.
Thuốc được bán tại các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Sizodon có hoạt chất chính là Risperidone BP với hàm lượng 1mg
Thuốc Sernal 2mg có tác dụng gì?
Risperidon đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin tuýp 2 (5HT2) và thụ thể dopamin tuýp 2 (D2), risperidon thuộc loại benzisoxazol
Risperidon có thể gắn với thụ thể adrenergic α1 và histamin H1.
Risperidon có ít tác dụng phụ kháng cholinergic
Sự cân bằng giữa đối kháng với thụ thể 5HT2 và D2 có tác dụng tốt trong việc chống các triệu chứng “dương tính” (ảo giác, phản ứng dạng suy đoán (paranoia), sự thù địch, ý nghĩ không bình thường) và chống những triệu chứng “âm tính” (rời rạc về tâm thần, mất hành vi xã hội, mất sự đồng cảm, mất hoạt động về lời nói trong tâm thần phân liệt)
Sự cân bằng trên cũng có thể làm giảm nguy cơ của hội chứng Parkinson
Ngoài ra, hoạt chất Risperidon có tác dụng an thần nên có thể có các tương tác với thuốc giảm đau, an thần.
Risperidon khi sử dụng theo đường uống được hấp thu
Risperidon được chuyển hóa nhiều qua gan thành chất chuyển hóa chủ yếu có hoạt tính là 9-hydroxyrisperidon nhờ cytochrom P450 2D6
Công dụng – chỉ định của thuốc
Thuốc Sernal 2mg thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị các bệnh
bệnh loạn tâm thần cấp và mạn tính ( bệnh có cả triệu chứng âm và dương tính)
Trong trường hợp bệnh nhân cần dùng risperidon dài ngày, thầy thuốc cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đồng thời đánh giá về hiệu lực của thuốc thường xuyên với từng bệnh nhân
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Sernal 2mg
Cách dùng
Risperidone được dùng theo đường uống với liều 2 lần/ ngày. Việc dùng thuốc cùng với thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của Risperidone.
Tuy nhiên, nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Không nên tự ý thay đổi liều sử dụng thuốc
Liều dùng
Thuốc Sernal 2mg được sử dụng theo đường uống với liều như sau
Liều cho người lớn
Liều khởi đầu, thường bệnh nhân được chỉ định uống với liều 1 mg/lần, uống 2 lần/ngày
Liều có thể tăng dần sau 2 – 3 ngày điều trị, tuy nhiên mỗi lần tăng không quá 1mg/lần
Mỗi lần tăng liều nên cách nhau 1 tuần
Nếu bệnh nhân có hiện tượng hạ huyết áp, nên cân nhắc giảm liều
Thông thường, liều sử dụng thuốc Sernal để có đáp ứng điều trị tối ưu là 4 – 6 mg/ngày. Nếu sử dụng với liều cao hơn có thể gây tác dụng phụ và không có thêm hiệu quả điều trị
Liều cho người nhân có bệnh thận và/hoặc gan
Liều khởi đầu, thông thường bệnh nhân được chỉ định uống với liều 0,5 mg/lần, uống 2 lần/ngày.
Cần giảm liều đối với đối tượng bệnh nhân này do người bệnh thận làm giảm sự thải trừ risperidon. Còn ở người bệnh gan do gặp vấn đề trong chuyển hóa risperidon, làm tăng lượng risperidon tự do có thể gây độc tính.
Có thể tăng lên 0,5 mg mỗi lần khi cơ thể bắt đầu làm quen, dung nạp thuốc tốt hơn.
Mỗi lần tăng liều cần phải cách nhau tối thiểu 1 tuần.
Liều tối đa chỉ định cho bệnh nhân có bệnh gan, thận là 1,5 mg/lần, uống 2 lần/ngày
Liều cho trẻ em: Do chưa xác định được độ an toàn cũng như hiệu quả nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em. Trong trường hợp cần dùng thuốc, cân nhắc việc sử dụng thuốc và nên sử dụng với liều nhỏ
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Sernal 2mg cho bất kì bệnh nhân nào dị ứng với các thành phần của thuốc kể cả tá dược
Chống chỉ định với bệnh nhân dùng quá liều barbiturat, các chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu
Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc Sernal
Tác dụng phụ của thuốc Sernal 2mg
Tác dụng phụ thường gặp nhất là cảm giác lo âu, triệu chứng ngoại tháp, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, táo bón, khó tiêu, ban, viêm mũi và nhịp tim nhanh
Khi ngừng thuốc cũng có thể gặp các tác dụng phụ như ngủ gà và buồn nôn, triệu chứng ngoại tháp, tăng động, chóng mặt…
Các tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100)
Trên hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, hội chứng Parkinson, nhức đầu, tăng kích thích, ngủ gà, lo âu, triệu chứng ngoại tháp.
Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, khó tiêu, táo bón, tăng tiết nước bọt, đau răng.
Trên hệ hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, ho, khó thở, viêm họng
Triệu chứng trên da: nổi ban, tăng tiết bã nhờn, da khô.
Triệu chứng trên hệ thần kinh – cơ – xương khớp: Đau khớp
Trên tim mạch: Loạn nhịp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
Trên mắt: mắt nhìn mờ.
Một số triệu chứng khác: Đau lưng, mệt mỏi, đau ngực, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, sốt, loạn chức năng sinh dục.
Các tác dụng phụ hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Trên thần kinh trung ương: Bệnh nhân giảm tập trung, mất trí nhớ, lú lẫn, lãnh cảm, phản ứng tăng trương lực, trầm cảm, hoặc sảng khoái, tăng dục tình, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm…
Trên tiêu hóa: Đầy hơi, khó nuốt, viêm dạ dày, ỉa chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, trĩ
Trên hô hấp: Bệnh nhân thở nhanh, thở rít, co thắt phế quản, viêm phổi
Trên da: Bệnh nhân có thể bị tăng hoặc giảm ra mồ hôi, rụng tóc – lông, trứng cá
Trên tim mạch: tăng hoặc giảm huyết áp, nhồi máu cơ tim, phù, blốc nhĩ thất.
Trên mắt: Khô mắt hoặc rối loạn điều tiết
Trên hệ nội tiết và chuyển hóa: tiết sữa không thuộc kỳ cữ, giảm natri huyết, đái tháo đường, tăng creatin phosphokinase, khát, mất kinh, to vú đàn ông.
Trên hệ tiết niệu – sinh dục: Đái dầm, đi tiểu ra máu, chảy máu âm đạo, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt
Triệu chứng huyết học: Chảy máu cam, thiếu máu, ban xuất huyết
Một số triệu chứng khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng tương tự bệnh cúm.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Trong khi điều trị bằng thuốc Sernal có thể bị hạ huyết áp tư thế đứng hoặc ngất. Do đó đối với người bình thường nên giảm liều ban đầu xuống 1 mg/lần, ngày 2 lần; giảm liều còn 0,5 mg/lần đối người cao tuổi hoặc người suy gan, suy thận.
Cần thận trọng khi điều trị bằng thuốc Sernal cho bệnh nhân mắc các bệnh lý tim, bệnh lý mạch máu não, người có tiền sử động kinh, người bệnh huyết áp thấp, hội chứng Parkinson, co cứng cơ…
Risperidone có thể gây rối loạn khả năng phán đoán và kỹ năng vận động, nên những người vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn động cơ không nên sử dụng thuốc trong quá trình vận hành cho tới khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt
Đối với phụ nữ có thai: Không dùng thuốc Sernal cho phụ nữ có thai
Đối với bệnh nhân đang cho con bú: Chưa có báo cáo về Risperidone có khả năng bài tiết vào sữa mẹ hay không. Người đang cho con bú không nên sử dụng thuốc, hoặc người sử dụng thuốc không nên cho con bú
Bệnh nhân nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân thủ chỉ định của bác sĩ.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi dùng Sernal đồng thời với quinidin, quinidin có thể gây tăng tác dụng blốc nhĩ – thất của Risperidone
Risperidone khi dùng chung với các thuốc chống tăng huyết áp, Risperidone có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp
Risperidone có thể đối kháng tác dụng với levodopa và các thuốc chủ vận dopamin
Dùng đồng thời carbamazepin hoặc lozapin với sernal trong thời gian dài có thể làm tăng tác dụng của Risperidone
Phải dùng liều Risperidone thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu do tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của Risperidone
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quên liều
Khi bệnh nhân nhớ ra quên liều, cân bổ sung liều. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên
Quá liều
Biểu hiện có thể gặp khi quá liều: an thần, buồn ngủ, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, co giật, khoảng QT kéo dài và ngừng tim – hô hấp.
Xử trí: Cung cấp oxy đầy đủ
Rửa dạ dày và cho bệnh nhân uống than hoạt.
Theo dõi tim mạch và theo dõi điện tâm đồ ngay và liên tục để có thể phát hiện loạn nhịp
Trong trường hợp sử dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramid, procainamid và quinidin, do cũng gây tác dụng kéo dài QT tương tự risperidon.
Bretylium cũng cộng hợp tác dụng chẹn α adrenergic với tác dụng của risperidon dẫn đến hạ huyết áp
Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon nên cần dùng những biện pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng thích hợp
Có thể điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/ hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm. Nhưng không dùng epinephrin và dopamin do kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon
Dùng thuốc kháng cholinergic trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng
Đồng thời theo dõi chặt chẽ người bệnh cho tới khi hồi phục.