Thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đặc biệt là bệnh nhân bị tăng huyết áp có kèm theo suy tim, có nguy cơ bệnh động mạch vành, sau nhồi máu cơ tim. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules.
Ramipril GP 2.5 mg capsules là thuốc gì?
Ramipril GP 2.5 mg capsules là thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp đặc biệt là bệnh nhân bị tăng huyết áp có kèm theo suy tim, có nguy cơ bệnh động mạch vành, sau nhồi máu cơ tim. Ramipril GP 2,5 mg capsules được bào chế dưới dạng viên nang cứng, được đóng gói theo quy cách hộp 8 vỉ x 7 viên được sản xuất bởi Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A có số đăng ký VN-20201-16.
Thành phần
Trong mỗi viên Ramipril GP 2.5 mg capsules có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Ramipril | 2,5 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules
- Ramipril có tác dụng điều trị tăng huyết áp thông qua cơ chế ức chế enzym chuyển hóa ACE. Ramipril được chuyển hóa trong cơ thể thành chất có hoạt tính là ramiprilat. Cơ chế gây hạ huyết áp của Ramipril là do làm giảm tốc độ chuyển hóa các angiotensin I thành II mà angiotensin II là 1 chất gây co mạch nhờ đó làm giảm tình trạng co mạch và tăng huyết áp. Ramipril có tác dụng điều trị suy tim do Ramipril có khả năng giảm hậu gánh thông qua cơ chế làm giảm sức cản của các mạch máu ngoại vi nhờ đó làm giảm sức cản của phổi, giảm áp lực của các mao mạch phổi giúp cung lượng tim được cải thiện.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules
- Ramipril GP 2,5 mg capsules được chỉ định dùng trong:
Tăng huyết áp đặc biệt bệnh nhân sau nhồi máu hay bệnh nhân tăng huyết áp có kèm suy tim, người có nguy cơ bệnh mạch vành cao, tai biến mạch máu não, đái tháo đường. - Bệnh nhân bị suy tim sau nhồi máu cơ tim. Điều trị triệu chứng thường dùng cùng thuốc lợi tiểu, thuốc glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta.
- Suy tim sung huyết do bệnh nhân bị suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mạch cho bệnh nhân > 55 tuổi có nguy cơ cao.
- Bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
Dược động học
- Hấp thu: sau khi uống Ramipril được hấp thu 50-60%, thức ăn không làm ảnh hướng tới mức độ hấp thu Ramipril. Nồng độ đỉnh của Ramipril trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Tác dụng của thuốc có thể kéo dài lên tới 24 giờ.
- Phân bố: Ramipril liên kết 56% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Ramipril được chuyển hóa 1 phần tại gan.
- Thải trừ: Ramipril có thời gian bán thải khoảng 13-17 giờ, bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules
Liều dùng
- Tăng huyết áp: 1-2 viên/lần/ngày, tối đa 4 viên/lần/ngày.
- Suy tim sung huyết: 1 viên/lần x 1 -2 lần/ngày. Tối đa 4 viên/ngày.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: liều khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sau 2 ngày tăng lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Dự phòng tai biến tim mạch: liều khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sau 7 ngày tăng lên 2 viên/lần/ngày. Tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần tối đa 4 viên/ngày.
- Bệnh thận do đái tháo đường: liều khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày, liều duy trì lên 2-4 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: tối đa 2 viên/ngày, bệnh nhân suy thận nặng 1 viên/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách dùng
Ramipril GP 2.5 mg capsules dùng theo đường uống, uống cùng 1 thời điểm giữa các ngày và không nhai hay nghiền nát viên.
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Ramipril GP 2,5 mg capsules, mẫn cảm với bất kì chất ức chế enzym chuyển nào.
- Đang thẩm phân máu.
- Suy thận nặng.
- Hẹp động mạch thận.
- Huyết áp không ổn định, bất thường
- Phụ nữ có thai hay cho con bú.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp, ngất xỉu, ho khan, viêm xoang, thiếu không khí, viêm phế quản, đau ngực, phát ban, đau cơ, đau ngực, chuột rút, khó tiêu, tiêu chảy, khó chịu lượng kali huyết bất thường.
- Ít gặp: chóng mặt, ngứa ran, đau thắt, da có cảm giác tê liệt, ớn lạnh, nóng, ngứa, thay đổi hay mất vị giác, vấn đề về giấc ngủ, nghẹt mũi, trầm cảm, kích động, căng thẳng, lo âu, phù ruột, hen suyễn nặng hơn, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, mất cảm giác ngon miệng, nhịp tim tăng, sốt, đau cơ, mắt mờ, nóng bừng, không có khả năng tình dục, thay đổi hoạt động gan, thận, tụy, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Hiếm gặp: nhầm lẫn, run, lưỡi bị đỏ hay sưng, bầm tím, phát ban, ngứa mặt, đỏ mắt, bầm tím, u hạt, ù tai, chảy nước mắt, đuối sức, giảm tiểu cầu, bạch cầu, hemoglobin.
- Rất hiếm: khô miệng, sưng miệng, khó tập trung, nhạy cảm với ánh sáng, thay đổi màu sắc ngón tay, ngón chân khi lạnh, thay đổi khứu giác, khó thở, rụng tóc, phản ứng chậm.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc nhóm NSAIDs, thuốc trị huyết áp thấp, hen suyễn, sốc, dị ứng, suy tim | Ảnh hưởng đến chức năng trị tăng huyết áp trị suy tim của Ramipril GP 2.5 mg capsules |
Thuốc giảm đau NSAIDs, thuốc trị ung thư, cyclosporin, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lượng kali, thuốc điều trị viêm | Làm tăng nguy cơ và tần suất tác dụng phụ của Ramipril GP 2.5 mg capsules |
Procainamid | Gây các vấn đề về tim |
Allopurinol | Giảm acid uric máu |
Rượu | Bệnh nhân có thể bị choáng váng, chóng mặt |
Thuốc trị tiểu đường | Giảm lượng đường và insulin |
Lithi | Ramipril GP 2.5 mg capsules làm tăng lượng lithi trong máu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Ramipril GP 2.5 mg capsules cho:
- Người có vấn đề về thận, gan, tim.
- Người bị mất 1 số lượng nước và muối khoáng nhất định ví dụ như bị tiêu chảy, chế độ ăn ít muối,…
- Người sắp sử dụng thuốc gây mê.
- Người bị lượng kali máu cao.
- Bệnh nhân bị bệnh mạch máu collagen.
- Không chỉ định Ramipril GP 2.5 mg capsulescho trẻ < 18 tuổi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không dùng Ramipril GP 2.5 mg capsules cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Ramipril GP 2.5 mg capsules gây chóng mặt vì vậy không dùng Ramipril GP 2,5 mg capsules khi đang lái xe và vận hành máy móc.
===>>>Xem thêm: Thuốc Amlodipin 5mg Stada: Công dụng, liều dùng, giá bán
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Ramipril GP 2.5 mg capsules là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: nhức đầu, sốt, hạ huyết áp.
- Xử trí: truyền dịch để làm tăng thể tích tuần hoàn và bù nước cũng như cân bằng điện giải cho bệnh nan.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Ramipril GP 2.5 mg capsules 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules giá bao nhiêu?
Giá thuốc Ramipril GP 2,5 mg capsules đã được đề cập trên đầu trang của Nhà thuốc Ngọc Anh, các bạn có thể tham khảo giá bán này của Nhà thuốc chúng tôi.
Thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules mua ở đâu uy tín?
Ramipril GP 2.5 mg capsules chính hãng đã được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh. Để đặt hàng trực tuyến các bạn có thể gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua website chính thức của nhà thuốc.
===>>>Xem thêm sản phẩm:Thuốc Amlocard: Công dụng, liều dùng, giá bán
Sản phẩm thuốc thay thế Ramipril GP 2.5 mg capsules
Trường hợp thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Ramifix 2,5 có chứa hoạt chất Ramipril, có tác dụng chỉ định cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, bệnh nhân bị tăng huyết áp. Xem thêm tại đây.
- Beynit 2.5 có chứa hoạt chất Ramipril, có tác dụng điều trị bệnh tim và bệnh tăng huyết áp. Xem thêm tại đây
Ưu nhược điểm của thuốc Ramipril GP 2.5 mg capsules
Ưu điểm
- Ramipril GP 2.5 mg capsules có tác dụng hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, người bị suy tim.
- Liều dùng Ramipril GP 2.5 mg capsules dễ nhớ, được bào chế dạng viên nang dễ uống.
- Ramipril GP 2.5 mg capsules được sản xuất bởi công ty có nhà máy đạt chuyển GMP-WHO là Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A, Bồ Đào Nha.
Nhược điểm
- Ramipril GP 2.5 mg capsules không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ramipril GP 2,5 mg capsules. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tú Đã mua hàng
Ramipril GP 2.5 mg capsules tác dụng tốt, giao hàng nhanh