Thành phần
Mỗi viên nén Provinace có chứa các thành phần bao gồm:
- Perindopril erbumine 4mg
- Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.

Cơ chế tác dụng của thuốc Provinace
- Provinace có thành phần hoạt chất chính là perindopril, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Khi vào cơ thể, perindopril trải qua quá trình chuyển hóa, tạo thành perindoprilat – dạng có hoạt tính sinh học chủ yếu.
- Perindoprilat tác động bằng cách ức chế enzym ACE, từ đó ngăn chặn quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất có vai trò quan trọng trong việc co mạch và kích thích tiết aldosterone. Việc làm giảm nồng độ angiotensin II giúp mạch máu giãn nở, giảm sức cản ngoại vi, góp phần làm hạ huyết áp.
- Bên cạnh đó, perindoprilat cũng làm chậm sự phân hủy của bradykinin – một chất có tác dụng giãn mạch tự nhiên, từ đó tăng cường hiệu quả giãn mạch và bảo vệ thành mạch máu.
Dược động học
- Hấp thu:
Perindopril được cơ thể hấp thu nhanh qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 65-70%.
Sự có mặt của thức ăn có thể làm giảm quá trình chuyển đổi perindopril thành perindoprilat, vì vậy, khuyến nghị sử dụng thuốc trước bữa ăn để đạt hiệu quả tối đa. - Phân bố: Khoảng dưới 30% perindopril gắn kết với protein huyết tương, mức độ này có thể thay đổi tùy vào nồng độ thuốc trong máu.
- Chuyển hóa:
Sau khi vào cơ thể, perindopril bị thủy phân tạo thành perindoprilat – dạng có hoạt tính sinh học, có khả năng cạnh tranh với thụ thể ATI để ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
Từ đó, ngăn cản quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II (ATII), làm giảm nồng độ ATII trong máu, từ đó giúp hạ huyết áp thông qua việc ức chế cơ chế co mạch do ATII gây ra. - Thải trừ:
Nồng độ tối đa của perindoprilat trong huyết tương thường đạt sau khoảng 3-4 giờ kể từ khi dùng thuốc.
Thời gian bán thải của chất chuyển hóa này dao động từ 3-5 giờ.
Tuy nhiên, do có sự liên kết với enzym ACE tạo thành phức hợp bền vững, perindoprilat có thời gian bán thải kéo dài hơn, giúp duy trì tác dụng hạ huyết áp trong thời gian dài.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Provinace
Thuốc Provinace được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim sung huyết, và bệnh động mạch vành ổn định, giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đã trải qua các thủ thuật tái thông mạch máu.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Covaprile 4 có tác dụng điều trị các bệnh tim mạch như tăng huyết áp, bệnh ở động mạch vành, suy tim sung huyết.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Provinace
Liều dùng
Tăng huyết áp | Suy tim sung huyết |
Liều khởi đầu: 4 mg (1 viên)/ngày. Sau 1 tháng, nếu cần, có thể tăng lên 8 mg (2 viên)/ngày. Người cao tuổi: Bắt đầu với 2 mg (½ viên)/ngày, có thể tăng lên 4 mg (1 viên)/ngày sau 1 tháng nếu dung nạp tốt. |
Liều ban đầu: 2 mg (½ viên)/ngày. Liều duy trì: 2 – 4 mg (½ – 1 viên)/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ: suy tim nặng), có thể khởi đầu với 1 mg (1/4 viên)/ngày và tăng dần. |
Hiệu chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận đối với bệnh nhân suy thận:
- Thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: 2 mg (½ viên)/ngày.
- Thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: 2 mg (½ viên) cách ngày.
- Thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg (½ viên) vào ngày thẩm phân.
Cách dùng
- Uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng, trước bữa ăn để tăng cường hấp thu.
- Dùng nguyên viên với nước, không được nhai hay nghiền nát thuốc.
Chống chỉ định
- Có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú.
- Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc Provinace.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Thần kinh: Đau đầu, mất ngủ, cảm giác mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, thay đổi vị giác, chóng mặt, co cứng cơ.
- Hô hấp: Ho kéo dài, kích thích nhẹ đường hô hấp.
- Da liễu: Nổi mẩn đỏ, phát ban nhẹ.
Ít gặp
- Thần kinh: Khô miệng, uể oải.
- Sụt giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu dùng thuốc, có thể phục hồi sau khi ngưng sử dụng.
Hiếm gặp
Dị ứng: Phù mạch (Quincke), sưng môi, lưỡi, họng hoặc thanh quản, có thể gây khó thở.
Lưu ý: Khi xuất hiện bất kỳ phản ứng bất lợi nào, cần ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), corticoid, tetracosactid | Giảm hiệu quả hạ huyết áp, đặc biệt khi sử dụng dài ngày. |
Thuốc lợi tiểu | Có thể khiến huyết áp giảm mạnh hơn, đặc biệt ở người mới sử dụng lợi tiểu. |
Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin | Làm tăng nguy cơ tụt huyết áp tư thế. |
Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, thuốc uống hạ đường huyết) | Tương tự như các thuốc ức chế men chuyển ACE khác, perindopril có thể làm giảm đường huyết, nhất là khi mới bắt đầu điều trị. |
Muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, amilorid, triamteren) | Tăng nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. |
Lithi | Có thể gây tăng nồng độ lithi trong máu, dẫn đến ngộ độc lithi khi dùng đồng thời. |
- Lưu ý: Nếu cần phối hợp Provinace với các thuốc trên, cần theo dõi sát nồng độ kali huyết thanh và huyết áp để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
- Tránh các loại thảo mộc gây tăng huyết áp (ví dụ như cây thanh mai, rễ cây xanh, ớt cayenne, cây ma hoàng và cam thảo).
- Tránh các sản phẩm có chứa kali. Các sản phẩm kali làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Hạn chế lượng muối nạp vào. Muối có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Provinace
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Hạ huyết áp quá mức: Nguy cơ cao ở bệnh nhân mất muối, nước, cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
- Suy thận: Có thể làm giảm chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hoặc suy tim.
- Suy tim sung huyết: Cần khởi đầu với liều thấp và tăng dần theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.
- Tăng kali huyết: Nguy cơ cao khi dùng với lợi tiểu giữ kali, cần theo dõi kali huyết thường xuyên.
- Bệnh nhân đái tháo đường: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết, cần kiểm tra đường huyết định kỳ.
- Hẹp động mạch chủ, van hai lá, bệnh cơ tim phì đại: Có thể làm giảm tưới máu thận, gây hạ huyết áp quá mức.
- Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng làm việc.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định dùng thuốc Provinace từ tam cá nguyệt thứ hai do nguy cơ độc tính trên thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Provinace do chưa có đủ dữ liệu về mức độ bài tiết vào sữa mẹ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Provinace ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Xepa-Soul Pattinson (Malaysia) Sdn. Bhd.
Xuất xứ: Malaysia
Số đăng ký: VN-16415-13
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp nghiêm trọng. Ngoài ra, còn có ho, các triệu chứng tiêu hóa, mệt mỏi, đau đầu và chóng mặt.
- Xử trí:
Rửa dạ dày nếu bệnh nhân mới uống thuốc.
Truyền dịch muối đẳng trương để nâng huyết áp.
Theo dõi chặt chẽ huyết áp, nhịp tim và hỗ trợ hô hấp nếu cần.
Thẩm phân máu để loại bỏ perindopril khỏi cơ thể với tốc độ 70ml/phút
Quên liều
Uống ngay thuốc Provinace khi nhớ ra nếu quên liều. Khi đã gần liều kế tiếp, bỏ qua liều này, tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình, không uống gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Perindastad 4 với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, Việt Nam.
Thuốc Covaprile 4 với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Thuốc Provinace giá bao nhiêu?
Giá thành Provinace đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Provinace mua ở đâu uy tín?
Thuốc Provinace được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
- Curran MP, McCormack PL, Simpson D. (Đăng 2006). Perindopril: a review of its use in patients with or at risk of developing coronary artery disease. Drugs. Truy cập 17/03/2025.
- Macfadyen RJ, Lees KR, Reid JL. (Đăng 1990). Perindopril. A review of its pharmacokinetics and clinical pharmacology. Drugs. Truy cập 17/03/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.



Tân Đã mua hàng
Thuốc hiệu quả cho người bị tăng huyết áp