Hiển thị tất cả 6 kết quả

Omega 6

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Omega 6

Mã UNII

S79ZK47L2P

Mã CAS

7779-50-2

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C21H27NO3

Phân tử lượng

341g/mol

Dạng bào chế

Viên nang mềm: triple omega 3 6 9,..

Dạng bào chế Omega 6
Dạng bào chế Omega 6

Omega 6 là gì?

Omega 6 là axit béo không bão hòa trong công thức phân tử tính từ đầu metyl có liên kết đôi carbon-carbon cuối cùng ở vị trí n -6. Axit béo là chuỗi hydrocarbon có nhóm carboxyl ở một đầu và nhóm methyl ở đầu kia. Có bốn loại chất béo omega-6:

  • LA (axit Linoleic)
  • ARA (Axit Arachidonic)
  • GLA (Gamma linoleic)
  • CLA (Axit linoleic liên hợp)

Dược lý và cơ chế hoạt động

Omega 6 có thể chuyển đổi loại axit phổ biến nhất, axit linolenic thành một loại axit béo khác gọi là axit arachidonic, axit arachidonicl à khối xây dựng cho các phân tử có thể thúc đẩy quá trình co thắt, đông máu, viêm. Omega 6 đóng góp đáng kể vào các axit béo có trong phospholipid màng của các tế bào liên quan đến tình trạng viêm. Omega 6 làm trung gian cho các tác nhân gây viêm ở cấp độ tế bào.

Dược động học

Axit Linoleic- một trong những omega 6 có thể được chuyển hóa thành các chuỗi dài, không bão hòa bằng cách chèn thêm các liên kết đôi trong cơ chế kéo dài và khử bão hòa liên tiếp. Tốc độ hạn chế quá trình khử bão hòa của Axit Linoleic thành GLA được xúc tác bởi enzyme delta-6-desaturase. Sau đó, quá trình kéo dài diễn ra để chuyển GLA thành Dihomo-γ-linolenic acid bằng cách kéo dài các axit béo chuỗi rất dài và cuối cùng là chu kỳ kéo dài và khử bão hòa bởi delta-5-desaturase tạo ra axit arachidonic.

Omega 6 có tác dụng gì?

  • Công dụng của Omega 6 đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa gen, tăng cường sức khỏe miễn dịch, hỗ trợ chức năng đông máu đồng thời giảm các triệu chứng viêm khớp dạng thấp và viêm da. Omega 6 đóng vai trò quan trọng trong chức năng não, sự tăng trưởng và phát triển bình thường, duy trì sức khỏe của xương, giúp kích thích sự phát triển của da và tóc, điều hòa quá trình trao đổi chất và duy trì hệ thống sinh sản.
  • Omega 6 có tốt không? Omega 6 có lợi cho sức khỏe tim mạch, hỗ trợ mức cholesterol LDL và HDL lành mạnh
  • Bệnh thần kinh đái tháo đường: Một số nghiên cứu cho thấy dùng Omega 6 có thể làm giảm triệu chứng đau dây thần kinh và kiểm soát lượng đường trong máu tốt ở những người mắc bệnh thần kinh tiểu đường.
  • Viêm khớp dạng thấp: Omega 6 giúp giảm các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, có thể làm giảm đau, sưng và cứng khớp buổi sáng, hỗ trợ điều trị các triệu chứng của bệnh viêm khớp, giúp ngăn chặn sự tiến triển của bệnh.
  • Dị ứng: Omega 6 có thể giảm triệu chứng dị ứng
  • Rối loạn tăng động thái chú ý: Omega 6 rất quan trọng đối với chức năng não và hành vi bình thường, giúp giảm các triệu chứng rối loạn tăng động thái chú ý
  • Ung thư vú: Một nghiên cứu cho thấy những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú dùng Omega 6 cho thấy ức chế hoạt động của khối u trong các dòng tế bào ung thư vú. Omega 6 giúp giảm đau và căng tức ngực ở những người bị đau vú theo chu kỳ.
  • Có nhiều bằng chứng khác nhau về việc Omega 6 giúp giảm các triệu chứng của bệnh chàm, duy trì độ ẩm cho da.
  • Omega 6 giúp giảm huyết áp cao
  • Omega 6 điều trị các cơn bốc hỏa, và đổ mồ hôi ban đêm liên quan đến thời kỳ mãn kinh.
  • Omega 6 góp phần vào cấu trúc và chức năng của màng tế bào và đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen bên trong tế bào.
  • Cơ thể sử dụng omega-6 để tạo ra các hợp chất gây viêm, bao gồm prostaglandin, eicosanoids, và leukotrien mà hệ thống miễn dịch sử dụng để tăng tình trạng viêm nhằm đáp ứng với bệnh tật hoặc chấn thương.

Tác dụng phụ

Khi dùng bằng đường uống, tác hại của omega 6 có thể gây thỉnh thoảng nhức đầu, buồn nôn và phân lỏng, đau bụng. Trong các nghiên cứu trên động vật, Omega 6 được báo cáo là làm giảm huyết áp.

Độc tính ở người

Dầu hiệu thừa omega 6 bao gồm cơ thể giữ nước nhiều hơn, tăng áp lực máu, đau nhức, béo phì, viêm khớp, suyễn tăng nguy cơ máu vón cục trong mạch.

Tương tác với thuốc khác

  • Những người dùng thuốc làm loãng máu chung với Omega 6 có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Omega 6 có thể làm tăng hiệu quả của ceftazidime.
  • Omega 6 có thể làm tăng tác dụng của các phương pháp điều trị chống ung thư, như cisplatin, mitoxantrone, vincristine, tamoxifen, carboplatin, idarubicin, doxorubicin và vinblastine.
  • Dùng Omega 6 với cyclosporine có thể làm tăng tác dụng ức chế miễn dịch của Cyclosporine
  • Omega 6 tương tác với Phenothiazines và làm tăng nguy cơ co giật.

Omega 6 có ở đâu?

Omega 6 có chứa nhiều trong các thực phẩm như:

  • ngô, đậu nành, dầu cây rum, gia cầm, thịt, cá, các sản phẩm từ sữa và trứng
  • Các loại hạt như hạnh nhân, quả óc chó, hạt điều, hạt hướng dương và bơ hạt
  • Dầu thực vật tinh chế (dầu mè, dầu lạc, dầu hạt nho, dầu hướng dương, dầu đậu nành, dầu rum, dầu ngô, dầu hạt bông và dầu óc chó)
  • Mayonnaise và nước sốt salad
Thực phẩm giàu omega 6
Thực phẩm giàu omega 6

Lưu ý khi sử dụng

  • Không dùng Omega 6 nếu bệnh nhân bị rối loạn co giật vì đã có báo cáo về việc các chất bổ sung này gây co giật.
  • Những người dự định phẫu thuật cần gây mê nên ngừng dùng Omega 6 trước 2 tuần.
  • Tránh dùng liều GLA lớn hơn 3.000 mg mỗi ngày.
  • Omega 6 đã được chứng minh an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú nếu lượng Omega 6 nạp vào chiếm 5-10% lượng calo tiêu thụ hàng ngày.
  • Omega 6 an toàn cho người lớn và trẻ em > 1 tuổi

Sự khác biệt giữa Omega-3 và Omega-6 là gì?

Omega-3 và omega-6 đều là những axit béo thiết yếu mà cơ thể không thể tự sản xuất được mà phải được bổ sung thông qua chế độ ăn uống. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và chức năng hóa học khác nhau trong cơ thể.

  • Axit béo omega-3 đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sức khỏe tim mạch, sức khỏe não bộ trong khi axit béo omega-6 giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch, duy trì làn da và mái tóc khỏe mạnh, thúc đẩy quá trình đông máu khỏe mạnh.
  • Omega 3 có nguồn gốc từ vi tảo, có chứa EPA và DHA trong khi nguồn omega-6 chính bao gồm dầu thực vật, chẳng hạn như dầu ngô, dầu đậu nành và dầu hướng dương.

Một vài nghiên cứu của Omega 6 trong Y học

Axit béo không bão hòa đa omega-3 và omega-6 và hội chứng chuyển hóa: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp

Omega-3 and omega-6 polyunsaturated fatty acids and metabolic syndrome_ A systematic review and meta-analysis
Omega-3 and omega-6 polyunsaturated fatty acids and metabolic syndrome_ A systematic review and meta-analysis

Các nghiên cứu trước đây cho thấy axit béo không bão hòa đa có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh chuyển hóa. Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá và tóm tắt các bằng chứng sẵn có về mối liên quan giữa nồng độ axit béo không bão hòa đa omega-3 và omega-6 và nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa một cách có hệ thống. Phương pháp tìm kiếm các dữ liệu từ tháng 12/2017 trên cơ sở dữ liệu PubMed, Web of Science và Thư viện Cochrane. Kết quả 13 nghiên cứu với 36.542 đối tượng được nghiên cứu cho thấy nồng độ axit béo không bão hòa đa omega-3 cao hơn trong chế độ ăn hoặc trong máu có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa 26%. Các kết quả không được tìm thấy liên quan đến mối liên quan giữa axit béo không bão hòa đa omega-6 trong chế độ ăn uống và hội chứng chuyển hóa. Phân tích tổng hợp chỉ ra rằng lượng axit béo không bão hòa đa omega-3 hấp thụ cao hơn có liên quan đến nguy cơ hội chứng chuyển hóa thấp hơn, chứ không phải axit béo không bão hòa đa omega-6.

Tài liệu tham khảo

  1. E. Patterson, 1 , 2 R. Wall, 1 , 2 G. F. Fitzgerald, 1 , 3 R. P. Ross, 1 , 2 and C. Stanton (2012) , Health Implications of High Dietary Omega-6 Polyunsaturated Fatty Acids, pubchem. Truy cập ngày 02/0111/2023.
  2. Haeun Jang 1, Kyong Park (2020) Omega-3 and omega-6 polyunsaturated fatty acids and metabolic syndrome: A systematic review and meta-analysis, pubmed.com. Truy cập ngày 02/0111/2023.
Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 140.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên

Thương hiệu: Mirrolla

Xuất xứ: Nga

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 335.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Lọ 120 viên

Thương hiệu: Myvitamins

Xuất xứ: Pháp

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 60 viên

Thương hiệu: NatureCare

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 625.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 1 lọ 150 viên

Thương hiệu: Nature Made

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: SữaĐóng gói: Hộp x 800g

Thương hiệu: Công ty TNHH Nestlé Việt Nam

Xuất xứ: Hoa Kỳ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 75.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên