Pectaril 10mg là một loại thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường kèm theo hoặc không kèm theo tăng huyết áp. Để đảm bảo hiệu quả tốt nhất và giảm thiểu tác dụng phụ, việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng theo hướng dẫn. Bài viết dưới đây từ Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết về cách sử dụng thuốc Pectaril 10mg.
Pectaril 10mg là thuốc gì?
Pectaril 10mg được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây và đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký thuốc VD-32827-19. Thuốc được chế tạo với thành phần hoạt chất chính là Quinapril và được ứng dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan tới tim mạch bao gồm suy tim sung huyết, tăng huyết áp và bệnh lý thận do đái tháo đường có hoặc không kèm theo tăng huyết áp. Pectaril 10mg có dạng viên nén bao phim và mỗi hộp thuốc Pectaril 10mg có chứa 06 vỉ, trên mỗi vỉ có 10 viên nén.
Thành phần
Thành phần hoạt chất có trong mỗi viên nén bao phim Pectaril 10mg bao gồm:
- Quinapril (dưới dạng Quinapril HCl) với hàm lượng 16mg.
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Pectaril 10mg
Pectaril 10mg cho tác động chủ yếu thông qua thành phần chính là Quinapril. Quinapril, là một tiền dược không có hoạt tính dược lý và sau đó được chuyển hóa thành quinaprilat – một chất có hoạt tính. Enzym chuyển angiotensin (ACE) đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch.
Angiotensin II, cùng với việc kích thích vỏ thượng thận sản xuất aldosteron, tăng cường tái hấp thu natri và nước tại thận. Bằng cách ức chế hoạt động của ACE, quinapril giảm sự tạo thành angiotensin II và hạn chế aldosteron. Đồng thời, các ACEi như quinapril còn ngăn chặn giảm hóa bradykinin, một peptid giãn mạch mạnh. Kết quả là quinapril giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên, và giảm giữ natri và nước, từ đó giúp hạ huyết áp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Pectaril 10mg
Thuốc Pectaril 10mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp có thể được điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.
- Suy tim sung huyết có thể được điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis.
- Đối với bệnh thận do đái tháo đường, liệu pháp điều trị có thể được áp dụng cả khi có hoặc không kèm theo tăng huyết áp.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi được uống, nồng độ đỉnh của quinapril trong huyết tương xuất hiện trong vòng 1 giờ, với tỷ lệ hấp thụ khoảng 60%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ quinaprilat giảm ở bệnh nhân bị xơ gan.
Phân bố
Khoảng 97% quinapril và quinaprilat được gắn kết với protein trong huyết tương.
Chuyển hóa
Sau khi hấp thụ, quinapril trải qua quá trình khử este hóa thành chất chuyển hóa chính là quinaprilat, cùng với các chất chuyển hóa ít hoạt tính.
Loại bỏ
Thời gian bán thải của quinapril là khoảng 1 giờ. Nồng độ đỉnh của quinaprilat trong huyết tương xuất hiện khoảng 2 giờ sau khi dùng 1 liều quinapril qua đường uống. Quinaprilat chủ yếu được tiết trừ qua thận, và thời gian bán thải tích lũy hiệu lực là khoảng 3 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin ≤ 40 mL/phút, thời gian bán thải của quinaprilat tăng đáng kể. Tốc độ tiết trừ quinaprilat cũng giảm ở bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác cùng nhóm ức chế men chuyển ACE: Thuốc Perigard-4 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Pectaril 10mg
Liều dùng
- Điều trị tăng huyết áp có thể thực hiện theo liệu pháp đơn lẻ mà không sử dụng thuốc lợi tiểu. Liều thông thường là 10mg mỗi ngày, với người từ 65 tuổi trở lên bắt đầu từ 2,5mg mỗi ngày. Trong trường hợp người sử dụng thuốc lợi tiểu trước đó và có mất nước cùng giảm natri máu, liều khởi đầu của Quinapril là 5mg mỗi ngày. Liều duy trì thông thường là 20-40mg mỗi ngày, có thể tăng lên đến 80mg mỗi ngày và có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu không giữ kali khi cần thiết.
- Nếu điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, trong trường hợp không thể ngừng thuốc lợi tiểu, Quinapril có thể được bắt đầu với liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
- Đối với điều trị suy tim sung huyết, liều khởi đầu thường dùng là 5mg/lần, ngày 2 lần cho người lớn. Đối với người suy tim sung huyết đang sử dụng digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu, nếu có giảm thể tích và natri máu, liều khởi đầu có thể giảm xuống 2,5mg mỗi ngày dưới sự giám sát của bác sĩ. Liều duy trì có thể là 10-20mg mỗi ngày, có thể tăng lên đến 40mg mỗi ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu sẽ thay đổi tùy theo độ thanh thải creatinin, từ 1-10mg mỗi ngày. Đối với trẻ em, hiệu quả và an toàn của Quinapril chưa được xác định.
Cách dùng
- Thuốc sử dụng đường uống.
- Liều dùng tuân theo chỉ dẫn từ bác sĩ.
Chống chỉ định
- Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của nó.
- Không thích hợp cho những người có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
- Thuốc cũng không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai.
- Cần hạn chế việc sử dụng ở những người có thông tin hoặc nghi ngờ về các vấn đề về mạch thận, bao gồm hẹp động mạch thận cả hai bên, hẹp động mạch thận ở thận đơn lẻ, người có ghép thận, bệnh mạch ngoại biên, hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc khác cùng nhóm ức chế men chuyển ACE: Thuốc Zestril 20mg: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Ho khan dai dẳng: Thường xuất hiện trong tuần đầu điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và giảm đi trong vài ngày sau khi ngừng thuốc.
- Nhức đầu.
- Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), đặc biệt tăng cao hơn ở người sử dụng Quinapril kết hợp với thuốc lợi tiểu.
- Tăng kali máu.
Ít gặp:
- Tim mạch: Tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Da: Ban da, ngứa.
- Sinh dục: Liệt dương.
- Cơ-xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
- Mắt: Giảm thị lực, rối loạn thị giác.
- Khác: Sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.
Hiếm gặp:
- Tim mạch: Phù mạch, đau ngực, đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan bạo phát.
- Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.
- Tiết niệu: Suy thận cấp, làm trầm trọng tình trạng suy thận.
- Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi niệu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác | Tác dụng hạ huyết áp của thuốc Quinapril tăng lên |
Rượu | |
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali | Nguy cơ tăng kali huyết |
NSAIDs | Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc và tăng tổn thương thận |
Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương | Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng không mong muốn |
Lithi | Tăng độc tính của Lithi |
Thuốc giống giao cảm | Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Quinapril |
Tetracylin | Giảm hấp thu thuốc Tetracylin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Để giảm nguy cơ tụt huyết áp ở những người đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, cần ngừng thuốc lợi tiểu từ 2-3 ngày trước khi bắt đầu sử dụng Quinapril.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, có hoặc không suy thận, đều cần được theo dõi chặt trong 2 tuần đầu khi bắt đầu điều trị bằng Quinapril, đặc biệt khi tăng liều Quinapril và/hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu.
- Sự mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE cũng cần được lưu ý, vì bệnh nhân mẫn cảm với một loại có thể mẫn cảm với các loại khác trong nhóm này.
- Nếu phát hiện phù mạch kèm theo phù thanh quản, cần ngừng thuốc ngay lập tức, thực hiện điều trị thích hợp và theo dõi một cách chặt chẽ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở những người có phù mạch do di truyền hoặc tự phát, có tăng nguy cơ phù mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE.
- Người suy giảm chức năng thận cần được cảnh báo khi sử dụng thuốc. Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi sử dụng thuốc ức chế ACE ở những người suy tim, hạ natri máu, sử dụng thuốc lợi niệu liều cao, thẩm tách thận, giảm thể tích máu, và/hoặc muối nghiêm trọng. Cần theo dõi chặt trong 2 tuần đầu điều trị, và nếu huyết áp giảm quá mức, cần truyền natri clorid 0,9% qua tĩnh mạch.
- Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải ở người bệnh tháo đường, suy thận sử dụng thuốc lợi niệu giữ kali hoặc chế độ bổ sung kali trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị bằng Quinapril.
- Người suy thận, bệnh tự miễn, đặc biệt là những bệnh nhân có các bệnh về hệ tạo keo ở mạch máu, cần thận trọng và báo cáo ngay với bác sĩ nếu có bất kỳ biểu hiện nhiễm khuẩn, sốt, đau họng, vì có thể là dấu hiệu của giảm bạch cầu trung tính. Ngoài ra, những đối tượng này cần kiểm tra định kỳ số lượng bạch cầu trong máu.
- Trong trường hợp phẫu thuật lớn hoặc sử dụng các thuốc gây hạ huyết áp, cần lưu ý rằng Quinapril ngăn chặn hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp mạnh, và cần điều chỉnh bằng cách tăng thể tích tuần hoàn.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tuyệt đối không sử dụng, nếu trong quá trình đang sử dụng thuốc phát hiện có thai cần ngưng dùng càng sớm càng tốt.
- Phụ nữ đang cho con bú: Quinapril có thể bài tiết 1 lượng nhỏ vào sữa mẹ, do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, do đó cần thận trọng khi sử dụng trên những đối tượng này.
Bảo quản
- Thuốc Pectaril 10mg cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, không quá 30 độ C và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Liều gây tử vong 50% (LD50) của quinapril ở chuột nhắt và chuột bạch nằm trong khoảng 1440-4280 mg/kg. Hiện chưa có thông tin chi tiết về điều trị quá liều quinapril. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu liên quan đến tụt huyết áp nặng, thường được xử trí bằng cách truyền bổ sung thể tích tuần hoàn qua đường tĩnh mạch.
- Xử trí: Điều trị các triệu chứng và cung cấp hỗ trợ phù hợp theo các phương pháp thường quy. Thực hiện thẩm tách máu và thẩm tách phúc mạc ít có tác dụng đối với sự loại bỏ quinapril và quinaprilat.
Quên liều
- Trong trường hợp lỡ quên một liều, người dùng nên uống thuốc ngay khi nhớ ra.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Pectaril 10mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, Pectaril 10mg có sẵn tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc trên khắp địa bàn quốc gia, và giá của thuốc có thể biến động tùy theo địa điểm bán. Để cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về giá bán của thuốc Pectaril 10mg, Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật thông tin này ở đầu bài viết, mời quý độc giả tham khảo thêm.
Thuốc Pectaril 10mg mua ở đâu uy tín?
Để tránh rơi vào tình trạng mua phải sản phẩm kém chất lượng hoặc hàng giả, độc giả nên ưu tiên lựa chọn các cơ sở y tế và nhà thuốc có uy tín đảm bảo khi có ý định mua Pectaril 10mg. Đồng thời, để đảm bảo tính chính xác và chất lượng, người đọc cũng có thể tìm kiếm và mua thuốc Pectaril 10mg chính hãng trực tuyến thông qua trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết rằng tất cả các sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đều đạt chất lượng cao, là hàng chính hãng và sẽ được giao đến tận tay người sử dụng với dịch vụ hỗ trợ vận chuyển.
Ưu nhược điểm của thuốc Pectaril 10mg
Ưu điểm
Quinapril đã được chứng minh cho tác dụng tốt trong điều trị các bệnh lý liên quan tới tim mạch bao gồm tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận do đái tháo đường.
Dạng bào chế viên nén bao phim thuận tiện cho việc bảo quản, dễ sử dụng.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm hà Tây, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Thuốc không sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Tài liệu tham khảo
1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pectaril 10mg. Tải pdf tại đây.
Khắc Việt Đã mua hàng
tư vấn nhiệt tình, thuốc dùng ok