Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc Kauskas-50, tuy nhiên các thông tin vẫn còn chưa được đầy đủ. Do đó, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc các thông tin cần biết về thuốc Kauskas-50 trong bài viết sau đây.
Thuốc Kauskas-50 là thuốc gì?
Thuốc Kauskas-50 là một loại thuốc thuộc nhóm chống động kinh, được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh động kinh và rối loạn lưỡng cực.
-Dạng bào chế: Viên nén
-Quy cách đóng gói: Hộp x 3 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
-Số đăng ký: VD-28914-18
-Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Thành phần chính của Kauskas-50 là lamotrigine với hàm lượng 50 mg. Ngoài ra còn có các tá dược: Lactose monohydrate, povidon, cellulose vi tinh thể M101, magnesium stearate, PEG 6000, polysorbate 80, starch 1500, croscarmellose natri.
Tác dụng của thuốc Kauskas-50
Thuốc Kauskas-50 với hoạt chất chính là Lamotrigine, thuốc có khả năng điều trị động kinh thông qua cơ chế chẹn kênh natri, dẫn đến ngăn chặn sự dẫn truyền của các tín hiệu thần kinh và ức chế giải phóng glutamate – giữ vai trò quyết định khởi phát cơn động kinh. Mặt khác, cơ chế tác dụng của lamotrigine trong rối loạn lưỡng cực vẫn chưa được hiểu rõ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Kauskas-50
Thuốc Kauskas-50 Davipharm được chỉ định chính trong điều trị bệnh động kinh và rối loạn lưỡng cực, cụ thể như sau:
- Đối với động kinh.
- Người lớn và trẻ em > 13 tuổi.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ hoặc toàn thể, bao gồm co cứng – co giật.
- Động kinh iên quan đến hội chứng Lennox-Gaustaut.
- Trẻ em từ 2 – 12 tuổi
- Phối hợp điều trị động kinh cục bộ hoặc toàn thể, bao gồm co cứng – co giật và co giật do hội chứng Lennox-Gaustaut.
- Đơn trị liệu cơn động kinh vắng ý thức.
- Đối với rối loạn lưỡng cực
- Kauskas-50 được sử dụng để phòng ngừa giai đoạn trầm cảm ở người lớn bị rối loạn lưỡng cực mà chủ yếu trải qua giai đoạn trầm cảm. Ngoài ra, thuốc cũng không được chỉ định cho điều trị cấp tính giai đoạn hưng phấn hoặc trầm cảm.
Dược động học
Hấp thu: Lamotrigine được hấp thu tốt ở ruột mà không bị chuyển hóa lần đầu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2,5 giờ và có thể kéo dài do ảnh hưởng của thức ăn, tuy nhiên lượng hấp thu không bị ảnh hưởng.
Phân bố: Lamotrigine có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 55% và thể tích phân bố từ 0,92 – 1,22 L/kg.
Chuyển hóa: Lamotrigine bị chuyển hóa chủ yếu bởi enzyme UDP-glucuronyl transferase. Theo đó, lamotrigine có thể cảm ứng chuyển hóa của chính nó đến một mức độ nhất định, phụ thuộc vào liều lượng.
Thải trừ: Lamotrigine được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp với glucuronide và < 10% dưới dạng không đổi. Đồng thời, khoảng 2% liều được thải qua phân. Ở người bình thường, độ thanh thải lamotrigine trong huyết tương biểu kiến là 30 mL/phút và thời gian bán thải là 33 giờ (dao động từ 14 – 103 giờ), không phụ thuộc vào liều.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Kauskas-50
Cách dùng
Viên nén Kauskas-50 có thể được uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Kauskas-50 là thuốc kê đơn, do đó việc sử dụng phải dựa trên hướng dẫn chuyên môn của bác sĩ. Dưới đây là một số liều lượng thường dùng và chỉ mang tính chất tham khảo, không áp dụng cho hầu hết các trường hợp:
Người lớn và trẻ em ≥ 13 tuổi
Khi phối hợp với phác đồ chống động kinh có chứa VPA:
- Liều dùng 14 ngày đầu: mỗi ngày uống 25mg.
- Liều dùng 14 ngày sau: mỗi ngày uống 25mg.
- Liều duy trì: uống 100-400mg/ngày, mỗi ngày uống 1-2 lần.
Khi dùng cùng với thuốc chống động kinh cảm ứng men:
- Liều dùng 14 ngày đầu: mỗi ngày uống 50mg.
- Liều dùng 14 ngày sau: mỗi ngày uống 100mg, ngày dùng 2 lần.
- Liều duy trì: uống 300-500mg/ngày.
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi
Khi phối hợp với phác đồ chống động kinh có chứa VPA:
- Liều dùng 14 ngày đầu: mỗi ngày uống 0,15 mg/kg/ngày, 1-2 lần/ngày.
- Liều dùng 14 ngày sau: mỗi ngày uống 0,3 mg/kg/ngày, 1-2 lần/ngày.
- Liều duy trì: uống 1-5mg/kg/ngày, 1-2 lần/ngày, tối đa 200mg/ngày.
Khi dùng cùng với thuốc chống động kinh cảm ứng men:
- Liều dùng 14 ngày đầu: mỗi ngày uống 0,6 mg/kg/ngày, 1-2 lần/ngày.
- Liều dùng 14 ngày sau: mỗi ngày uống 1-2 mg/kg/ngày, 1-2 lần/ngày.
- Liều duy trì: uống 5-15mg/kg/ngày, 2 lần/ngày, tối đa 00mg/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Kauskas-50 được chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp | |
Thần kinh | Nhức đầu |
Da và mô dưới da | Phát ban |
Thường gặp | |
Tâm thần | Hung hăng, khó chịu |
Thần kinh | Buồn ngủ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích kích động |
Tiêu hóa | Buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy, khô miệng |
Cơ – xương và mô liên kết | Đau khớp |
Toàn thân | Mệt mỏi, đau lưng |
Ít gặp | |
Thần kinh | Mất điều hòa |
Thị giác | Nhìn đôi, nhìn mờ |
Da và mô dưới da | Rụng tóc |
Hiếm gặp | |
Thần kinh | Rung giật nhãn cầu, viêm não vô trùng |
Thị giác | Viêm kết mạc |
Da và mô dưới da | Hội chứng Stevens-Johnson |
Rất hiếm gặp | |
Máu và hệ bạch huyết | Bất thường huyết học |
Miễn dịch | Quá mẫn |
Tâm thần | Lú lẫn, ảo giác, co giật cơ |
Thần kinh | Mất thăng bằng, rối loạn vận động, làm nặng thêm bệnh Parkinson, hội chứng ngoại tháp, chứng múa giật múa vờn, tăng tần suất động kinh |
Gan – mật | Suy gan, rối loạn chức năng gan, tăng enzym gan |
Da và mô dưới da | Hoại tử biểu bì, phản ứng da |
Cơ – xương và mô liên kết | Phản ứng giống lupus |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Valproat | Valproat ức chế sự chuyển hóa của lamotrigine và làm tăng thời gian bán thải trung bình của lamotrigine gần gấp 2 lần. Do đó nên dùng phác đồ điều trị thích hợp khi sử dụng phối hợp hai thuốc này. |
Phenytoin, carbamazepine, phenobarbital và primidone | Các thuốc chống động kinh có thể cảm ứng chuyển hóa lamotrigine ở gan, dẫn đến giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương. |
Carbamazepine | Các biến chứng trên hệ thần kinh trung ương đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng kết hợp carbamazepine và lamotrigine, mặc dù các biến chứng này thường khỏi sau khi giảm liều lamotrigine. |
Oxcarbazepine | Sử dụng kết hợp lamotrigine và oxcarbazepine có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của lamotrigine. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu khác, oxcarbazepine liều 1200 mg và lamotrigine liều 200 mg không ảnh hưởng đến chuyển hóa của nhau. |
Topiramate | Sử dụng kết hợp lamotrigine và topiramate không làm thay đổi nồng độ huyết tương của lamotrigine, nhưng làm tăng nồng độ của topiramate lên 15%. |
Aripiprazole | Sử dụng kết hợp lamotrigine và aripiprazole có thể làm giảm sinh khả dụng của lamotrigine, tuy nhiên ảnh hưởng này không gây hậu quả về mặt lâm sàng. |
Amitriptylin, bupropion, clonazepam, haloperidol hoặc lorazepam. | Trong các nghiên cứu in vitro, sự hình thành chất chuyển hóa 2-N-glucuronide của lamotrigine bị ức chế tối thiểu khi dùng chung với các thuốc bên. |
Rifampicin | Sử dụng kết hợp lamotrigine và rifampicin có thể làm tăng độ thanh thải và giảm thời gian bán thải của lamotrigine, do rifampicin gây cảm ứng các enzyme chuyển hóa lamotrigine ở gan. |
Thuốc tránh thai đường uống | Sử dụng kết hợp lamotrigine và các thuốc tránh thai đường uống như ethinylestradiol/ levonorgestrel làm tăng độ thanh thải của lamotrigine. Do đó, liều duy trì lamotrigine cần được tăng lên hoặc giảm xuống trong hầu hết trường hợp khởi đầu hoặc ngừng sử dụng các thuốc tránh thai này. |
Lopinavir, ritonavir và atazanavir | Các thuốc này có thể làm giảm nồng độ huyết tương của lamotrigine, do gây cảm ứng chuyển hóa thuốc ở gan. Vì vậy cần sử dụng phác đồ thích hợp khi kết hợp các thuốc này. |
Metformin, gabapentin và varenicline | Trong các nghiên cứu in vitro, lamotrigine là một chất ức chế chất vận chuyển OCT2, do đó có khả năng làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc được đào thải qua thận và là chất nền của OCT2. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Ban da
Các phản ứng nghiêm trọng trên da đã được báo cáo, thường xảy ra trong 8 tuần đầu tiên sử dụng lamotrigine. Mặc dù đa số thường nhẹ và tự khỏi, nhưng các trường hợp nghiêm trọng cần nhập viện cũng đã được ghi nhận.
Các ban da có thể đe dọa đến tính mạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân, được gọi chung là hội chứng quá mẫn.
Cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc ban da với các thuốc khác, do nguy cơ bị ban da không nghiêm trọng ở bệnh nhân này có thể tăng gấp 3 lần sau khi điều trị với lamotrigine.
Nếu xảy ra các dấu hiệu sớm của quá mẫn như sốt hoặc sưng hạch lympho, kể cả khi chưa xuất hiện ban da, bệnh nhân cần ngưng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Viêm não vô khuẩn thường biến mất sau khi ngưng thuốc, tuy nhiên có thể tái phát khi sử dụng lại lamotrigine. Hơn nữa, các triệu chứng xuất hiện nhanh hơn và thường nghiêm trọng hơn. Do đó, không nên sử dụng lamotrigine ở bệnh nhân đã từng ngưng thuốc này vì xuất hiện viêm não vô khuẩn do lamotrigine.
Tự tử
Mặc dù cơ chế vẫn chưa được hiểu rõ, nhưng bệnh nhân sử dụng lamotrigine có khả năng xuất hiện ý định và hành vi tự tử. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình sử dụng thuốc.
Suy thận
Cần thận trọng khi sử dụng lamotrigine cho bệnh nhân suy thận vì sự gia tăng của quá trình glucuronide hóa.
Động kinh
Tương tự như các thuốc khác, ngừng lamotrigine đột ngột có khả gây phản ứng ngược. Do đó, chỉ ngừng ngay thuốc khi liên quan đến sự an toàn như ban da.
Các cơn co giật nghiêm trọng bao gồm tình trạng động kinh toàn thể đã được báo cáo. Theo đó, các trường hợp này có thể dẫn đến tiêu cơ vân, suy đa cơ quan và đông máu nội mạch lan tỏa, thậm chí có thể gây tử vong.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tính an toàn của lamotrigine đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được xác định. Tuy nhiên, thuốc có thể gây các tác dụng phụ như chóng mặt và nhìn mờ, nên cần thận trọng khi dùng lamotrigine ở bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tá dược
Kauskas-50 có chứa lactose nên không được khuyến cáo đối với người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.
Ngoài ra, thành phần polysorbate 80 cũng có thể gây dị ứng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối với phụ nữ có thai, lamotrigine nên được sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả điều trị.
Lamotrigine có khả năng ức chế nhẹ dihydrofolic acid reductase nên có thể làm tăng nguy cơ tổn thương tim của thai nhi. Do đó, cần phối hợp thêm acid folic khi bệnh nhân có ý định hoặc đang mang thai.
Ngoài ra, nồng độ huyết tương của lamotrigine có thể giảm trong thời kỳ mang thai, làm giảm hiệu quả điều trị co giật. Tuy nhiên, nồng độ tăng nhanh trở lại sau khi sinh và có thể gây ra các tác dụng phụ.
Đối với phụ nữ cho con bú, cần cân nhắc giữa lợi ích – nguy cơ khi sử dụng lamotrigine vì thuốc có thể qua được sữa mẹ với nồng độ lên đến 50%.
Bảo quản
Viên nén Kauskas-50 nên được bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất và chỉ lấy ra khi cần sử dụng.
Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và ngoài tầm với của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các trường hợp tử vong liên quan đến quá liều cấp tính lamotrigine đã được ghi nhận. Theo đó, các triệu chứng bao gồm cử động mắt không kiểm soát, thất điều, không tỉnh táo, động kinh cơn lớn và hôn mê. Hơn nữa, kéo dài khoảng QRS cũng đã được báo cáo.
Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho lamotrigine, việc điều trị chủ yếu là hỗ trợ và dùng than hoạt tính để giảm hấp thu lamotrigine ở đường tiêu hóa.
Trong trường hợp khẩn cấp, bệnh nhân cần được đưa đến trạm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời khi có các biểu hiện của quá liều.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy bỏ qua và dùng liều tiếp theo như kế hoạch đã định, không được dùng gấp đôi liều để bổ sung.
Mặt khác, nếu bạn quên nhiều liều thuốc, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc trở lại.
Ưu nhược điểm của thuốc Kauskas-50
Ưu điểm
- Thuốc Kauskas 50mg Bào chế ở dạng viên nén nên chia liều sẽ chính xác và dễ sử dụng.
- Thuốc có thể sử dụng được cho trẻ nhỏ từ 2 đến 12 tuổi.
- Thuốc có thể phòng ngừa giai đoạn trầm cảm ở những người bị rối loạn lưỡng cực.
Nhược điểm
- Giá thành thuốc khá cao.
- Thuốc Kauskas gây ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác.
- Ghi nhận nhiều tác dụng phụ khi nghiên cứu lâm sàng.
Thuốc Kauskas-50 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Kauskas-50 có 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén. Giá của 1 hộp vào khoảng 150.000 – 200.000 VND, phụ thuộc vào từng nhà thuốc cũng như khu vực khác nhau, bạn có thể tham khảo mức giá trên để mua thuốc với chi phí hợp lý.
Thuốc Kauskas-50 mua ở đâu?
Kauskas-50 là một loại thuốc khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở các nhà thuốc nhỏ lẻ khác nhau trong khu vực. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị, việc lựa chọn các cơ sở uy tín để mua thuốc vẫn phải được ưu tiên hàng đầu.
Hiện nay, giá của thuốc Kauskas-50 đang được cập nhật và bày bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Hơn nữa, Nhà Thuốc Ngọc Anh cũng cung cấp dịch vụ mua hàng trực tuyến trên toàn quốc, một lựa chọn thích hợp nếu như bạn gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian cũng như việc đi lại.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kauskas-50. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thảo Nguyên Phạm Đã mua hàng
Mua thuốc Kauskas-50 ở nhà thuốc thấy rất ưng ý, đóng gói cẩn thận lắm, bóc mấy lớp băng keo luôn