Thuốc Hezepril 10 được khá nhiều người biết đến với công dụng điều trị cho người bị tăng huyết áp và dùng nó kết hợp với digitalis để điều trị suy tim sung huyết. Vậy thuốc Hezepril 10 có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc Hezepril 10 như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu đầy đủ các thông tin bên dưới.
Hezepril 10 là thuốc gì?
Thuốc Hezepril 10 là thuốc được bác sĩ kê đơn trong điều trị cho người bị tăng huyết áp và dùng nó kết hợp với digitalis để điều trị suy tim sung huyết.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Số đăng ký: VD-24221-16
Thành phần
1 viên nén bao phim Hezepril 10mg có chứa các thành phần sau:
Hoạt chất Benazepril hydroclorid hàm lượng 10mg
Ngoài ra còn chứa tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Hezepril 10
Enazepril là 1 loại thuốc ức chế enzym men chuyền angiotensin. Thuốc có tác dụng chủ yếu là ức chế enzym men chuyển angiotensin ở trên hệ renin – angiotensin, ức chế quá trình chuyển angiotens I thành angiotensin II, đây là chất có hoạt tính mạnh như co mạch mạnh và là yếu tố giúp tăng trưởng mạnh lên tim (nó gây ra phì đại cơ tim). Trong trường hợp người bị tăng huyết áp do thận và hệ renin-angiotensin bị hoạt hóa do các nguyên nhân khác, do đó thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin dẫn đến giảm sức cản mạch máu toàn thân, tâm trương và tâm thu, huyết áp trung bình, thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin làm hạ huyết áp, ngoại trừ tăng huyết áp do nguyên nhân tăng aldosteron tiên phát.
Tác dụng trong điều trị tăng huyết áp: Thuốc làm giảm sức cản của động mạch ngoại vi và không gây tác động lên cung lượng tim. Quá trình tưới máu ở thận được duy trì hay tăng lên và không làm thay đổi mức lọc cầu thận. Trong trường hợp hạ huyết áp nhanh ở người tăng huyết áp rất cao, kéo dài và mức lọc cầu thận có thể giảm tạm thời làm tăng tạm thời creatinin, urê trong, huyết thanh. Những người có kèm theo bệnh phì đại thất trái thì điều trị với các thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin trong 2 – 3 tháng thì tim người bệnh có thể về bình thường.
Tác dụng trên những người bệnh suy tim: Khi suy tim, thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin sẽ làm giảm áp suất làm đầy thất – tiền gánh, giảm sức cản của động mạch ngoại vi, làm tăng cung lượng tim và tăng khả năng làm việc của tim. Sự ức chế enzym men chuyển angiotensin có thể ngăn ngừa hay làm chậm tiến triển của suy tim, làm giảm đi tỷ lệ đột tử và nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp rối loạn chức năng tâm thu thì thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin có thể sẽ làm giảm sức cản mạch ngoại vi – hậu gánh, huyết áp của mao mạch phổi – tiền gánh và sức cản mạch máu phổi. Thuốc cũng có thể làm giảm phì đại của tâm thất nên sẽ cải thiện được tình trạng suy tim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Hezepril 10
Thuốc Hezepril 10 được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
Có thể dùng đơn lẻ hay kết hợp cùng với các thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp.
Có thể kết hợp cùng thuốc digitalis và thuốc lợi tiểu để điều trị bệnh suy tim xung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
==>> Xem thêm Thuốc Hyperzeprin 5mg 1g lưu ý cách dùng, giá bán
Dược động học
Hấp thu
Benazepril được hấp thu qua đường tiêu hóa nhanh chóng nhưng chưa hoàn toàn khoảng 37%, không bị ảnh hưởng đến thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố Vd khoảng 0,12 lít/kg. Tỷ lệ thuốc gắn với huyết tương là 97%.
Chuyển hóa
Các enzym esterase phân cắt đoạn ester của benazepril hydroclorid, tiền chất của benazepril hydroclorid ở gan để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là benazeprilat. Hầu như Benazepril chuyển hóa hoàn toàn tạo benazeprilat và các chất liên hợp glucuronid của benazepril và benazeprilat, những chất này thải trừ cả trong mật và nước tiểu; nồng độ đỉnh trong huyết tương của benazepril là 0,5-1 giờ và benazeprilat là 1-2 giờ. Sau khi dùng liều đơn thì thời gian tác dụng của hoạt chất benazepril kéo dài 24 giờ. Ngoại trừ ở phổi, benazeprilat không có tích lũy ở mô.
Thải trừ
Những chất chuyển hóa thải trừ cả ở trong nước tiêu và mật; độ thanh thải 0,3-0,4mL/ phút/ kg.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Hezepril 10
Liều dùng
Liều dùng thông thường ở người lớn:
Tăng huyết áp
Bắt đầu: cần uống 10 mg/ lần/ ngày.
Duy trì: cần uống 20-40 mg/ lần/ ngày hoặc chia 2 lần.
Suy tim sung huyết
Bắt đầu: cần uống 5 mg/ lần/ ngày.
Duy trì: cần uống 5-10 mg/ lần/ ngày.
Giới hạn liều dùng bình thường người lớn:
Chưa có tư liệu để đánh giá liều lượng > 80 mg một ngày.
Cách dùng
Ngừng thuốc lợi tiểu từ 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu sử dụng benazepril, ngoại trừ trường hợp người tăng huyết áp có sự tiến triển nhanh hay ác tính, hay tăng huyết áp khó kiểm soát. Đối tượng này có thể bắt đầu để điều trị với liều benazepril thấp hơn bởi sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ và tăng dần liều hết sức thận trọng.
Ở người suy giảm chức năng của thận cần dùng liều thấp hơn hay khoảng cách các liều dài hơn và gia tăng liều nhỏ hơn.
Thuốc dùng hiệu quả nhất khi dùng 1 lần/ ngày. Nếu tác dụng gây hạ huyết áp bị giảm trước 24h thì phải chia liều trong ngày 2 lần/ ngày.
Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với thành phần benazepril hay bất kỳ thuốc ức chế enzym men chuyển nào khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của benazepril thường sẽ nhẹ.
Thường gặp
Hô hấp: thường ho nhất thời.
Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Tiêu hóa: nôn, buồn nôn.
Ít gặp
Tim mạch: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, phù mạch.
Hệ thần kinh trung ương: kích động, lo âu, mắt ngủ.
Da: phát ban, mẫn cảm ánh sáng, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson.
Nội tiết và chuyển hóa: xảy ra tăng kali – huyết.
Huyết học: giảm tiểu cầu, mất bạch cầu.
Tiêu hóa: viêm dạ dày, táo bón, đại tiện màu đen, nôn.
Gan: Vàng da.
Sinh dục – tiết niệu: nhiễm khuẩn tiết niệu, liệt dương.
Thần kinh – cơ – xương: dị cảm, tăng trương lực, viêm khớp, đau khớp, yếu cơ, đau cơ.
Hô hấp: khó thở, viêm phế quản, viêm xoang, hen.
Khác: đổ mồ hôi.
==>> Xem thêm Thuốc Ramizes 5 lưu ý cách dùng, giá bán
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Thuốc lợi tiểu | gây giảm huyết áp quá mức |
Thuốc hạ huyết áp | gây hạ huyết áp cộng hợp |
Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin | có thể đối kháng tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin do nó ức chế tổng hợp thành prostaglandin ở thận hay gây giữ dịch và natri. |
Thuốc đồng vận, chủ vận hệ giao cảm | gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp |
Thuốc lợi tiểu giữ kali và thuốc bổ sung kali | benazepril có thể làm giảm kali do thuốc lợi tiểu |
Thuốc lợi tiểu giữ kali như amilorid, spironolacton triamteren… | tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Lithi | nồng độ lithi huyết tăng lên và dễ gây ngộ độc. |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Người bị suy giảm chức năng thận như hẹp động mạch thận ở một bên hay hai bên, người điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh, người bị mất nước, người đang điều trị với thuốc giữ kali, người bị hẹp lỗ động mạch chủ hay hẹp van 2 lá thì cần điều chỉnh liều để bắt đầu liều điều trị thấp nhất và sau đó dùng liều thấp hơn liều dùng thông thường.
Sau khi sử dụng liều thuốc lần đầu, có người hệ renin hoạt hóa mạnh nên có thể hạ huyết áp trong vài giờ đầu. Khi xảy ra hạ huyết áp cần truyền vào tĩnh mạch natri clorid 0,9%.
Các cuộc phẫu thuật lớn hay khi gây mê kết hợp thuốc hạ huyết áp, thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin ngăn tạo angiotensin II sau quá trình giải phóng renin do đó gây hạ huyết áp mạnh, cần tăng thể tích huyết tương để điều chỉnh.
Ở người bị giảm chức năng thận một cách đơn thuần hay kết hợp bệnh mô liên kết thì cần theo dõi số lượng của bạch cầu trong khoảng 3 tháng đầu.
Cần thông báo cho người bệnh đến thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm khuẩn, sốt, đau họng, mất bạch cầu hạt.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai
Khi dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ sẽ làm tăng tỷ lệ tử vong và tăng tỷ lệ mắc bệnh ở những trẻ sơ sinh.
Đã xảy ra trường hợp bị cạn nước ối, thiểu niệu/ vô niệu, hạ huyết áp ở trẻ sơ sinh.
Do vậy không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai
Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thoi ky mang thai.
Đối với phụ nữ cho con bú
Benazepril và Benazeprilat phân bố vào sữa mẹ và khoảng dưới 0,1% liều dùng tính theo mg/ kg của mẹ do vậy vẫn có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú và cần theo chỉ định liều dùng của bác sĩ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có tác động lên hệ thần kinh trung ương gây ra tình trạng ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi nên cần thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên thuốc
Quá liều
Triệu chứng: nhịp tim chậm, giảm huyết áp nhẹ, tăng kali huyết.
Cách xử trí: tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền dịch tĩnh mạch và đặt người bệnh trong tư thế Trendelenburg. Và có thể loại bỏ lượng ít benazeprilat bằng phương pháp thẩm tách máu. Sau đó điều trị các triệu chứng và hỗ trợ chăm sóc tích cực.
Quên liều
Tránh quên liều, cần uống ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến liều kế tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc Hezepril 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Hezepril 10 ngày càng được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị cho người bị tăng huyết áp và dùng nó kết hợp với digitalis để điều trị suy tim sung huyết.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim giúp tránh kích ứng tại niêm mạc dạ dày phù hợp cho người bị đau dạ dày, ngoài ra giúp hoạt chất tránh sự phá hủy của dịch dạ dày mang lại hiệu quả tốt nhất.
- Thuốc được đóng gói dạng vỉ có thể dễ dàng sử dụng, dễ bảo quản và dễ mang theo bên người khi đi công tác hoặc đi du lịch xa.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng tùy cơ địa của mỗi người.
Thuốc Hezepril 10 có giá bán bao nhiêu?
Thuốc Hezepril 10 có giá bán bao nhiêu? Thuốc Hezepril 10 hiện nay được bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc với các mức giá khác nhau tùy khu vực.
Mua thuốc Hezepril 10 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Hezepril 10 được bán trên các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc và các nhà thuốc trực tuyến. Bạn có thể truy cập website của Nhathuocngocanh để được đội ngũ dược sĩ tư vấn.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hezepril 10. Xem đầy đủ file pdf tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nhàn Đã mua hàng
Thuốc Hezepril 10 điu trị trong tăng huyết áp nhanh