Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Hyperzeprin tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Hyperzeprin là thuốc gì? Thuốc Hyperzeprin có tác dụng gì? Thuốc Hyperzeprin giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Hyperzeprin là thuốc gì?
Hyperzeprin là một sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm OPV – VIỆT NAM. , là thuốc có tác dụng điều trị bệnh tim mạch, với hoạt chất là các Benazepil HCl với hàm lượng 5mg, 10mg, 20mg tùy loại.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Thuốc Hyperzeprin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Hyperzeprin có 4 vỉ, mỗi vỉ có 7 viên nén bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 218.000 vnđ hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Dung dịch Hyperzeprin là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Hyperzeprin tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Daflon trợ tĩnh mạch (tăng trương lực tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng sức đề kháng của các mạch máu nhỏ)
- Thuốc Verarem được sản xuất bởi công ty Remedica Ltd, Limassol Industrial Estate.
- Thuốc Egilok được sản xuất bởi công ty EGIS PHARMACEUTICALS PLC.
Tác dụng
Benazepil: có tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin I hoạt tính yếu thành angiotensin II hoạt tính co mạch mạnh. Do đó thuốc làm giảm sức cản mạch máu toàn thân, làm hạ huyết áp trong các trường hợp tăng huyết áp do thận. Đối với bệnh nhân suy tim, ức chế enzym chuyển làm giảm tiền gánh, tăng cung lượng tim và khả năng co bóp cơ tim. Đối với bệnh nhân ĐTĐ có biến chứng thận, ức chế enzym chuyển làm giảm protein niệu, ức chế bệnh phát triển.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, có thể điều trị đơn độc hoặc phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid.
Điều trị cho bệnh nhân suy tim sung huyết khi biện pháp khác không hiệu quả, phối hợp thuốc lợi tiểu và digitalis.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng điều trị tăng huyết áp: liều khởi đầu: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 10mg; liều duy trì: mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10-20mg. Đối với bệnh nhân phối hợp thuốc lợi tiểu, sử dụng liều khởi đầu là 5mg.
Liều dùng điều trị suy tim sung huyết: liều khởi đầu: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 5mg; liều duy trì: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 5-10mg.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hyperzeprin cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không dùng điều trị cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Hyperzeprin
- Không nên sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gạn, thận, hẹp 1 bên hoặc cả 2 bên thận.
- Cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân mất nước hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân vừa phẫu thuật có sử dụng thuốc hạ áp.
- Không điều trị cho phụ nữ có thai, tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
- Theo dõi kĩ lưỡng đối với bệnh nhân thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Hyperzeprin
Tác dụng phụ thường gặp: ho, buồn nôn, đau đầu, hoa mắt, choáng váng, mệt mỏi, ngủ gật.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Toàn thân: lo lắng, dễ kích động, khó ngủ, phù mạch, vã mồ hôi.
- Tim mạch: tụt huyết áp, tim đập nhanh.
- Da: nổi ban đỏ, vàng da.
- Máu: giảm tiểu cầu, bạch cầu.
- Tiêu hóa: nôn mửa, viêm dạ dày, rối loạn tiêu hóa, táo bón, đại tiện ra máu.
- Cơ xương khớp: đau, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
- Hô hấp: khó thở, viêm xoang, viêm phế quản.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Hyperzeprin thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Sử dụng phối hợp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác, thuốc lợi tiểu khác: hạ huyết áp quá mức.
Sử dụng phối hợp thuốc chống viêm NSAID: giảm đào thải Kali do thuốc lợi tiểu thiazid.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Hyperzeprin
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Xử trí hạ huyết áp quá mức: đặt bệnh nhân nằm ngửa, có thể truyền dung dịch NaCl 0,9%.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.