Hiện nay, thuốc Happi 20 là thuốc được nhiều bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp bị viêm loét dạ dày, tá tràng. Để tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, liều dùng, chống chỉ định mời các bạn cùng nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tham khảo bài viết sau đây.
Happi 20 là thuốc gì?
Thuốc Happi 20 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được sử dụng điều trị trong các trường hợp bị viêm loét dạ dày, loét tá tràng.
Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ bởi Cadila Healthcare.
Số đăng ký: VN-20397-17.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Happi 20 có chứa:
- 20mg Rabeparazol natri.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Crospovidon, Mannitol, Talc tinh chế, Nước tinh khiết, Methylen clorid,…
Tác dụng của thuốc Happi 20
Rabeparazol natri thuộc nhóm chống tiết dẫn xuất của Benzimidazol. Thuốc không có đặc tính đối kháng H2 histamin hoặc chống tiết Acetylcholin, nhưng có tác dụng ức chế quá trình bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế enzym H+/K+ – ATPase ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Rabeparazol natri được xếp vào nhóm thuốc ức chế bơm proton dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sự tạo thành acid.
Hoạt tính chống tiết: Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều 20mg Rabeparazol natri thì bắt đầu xuất hiện tác dụng chống tiết, và trong vòng 2 – 4 giờ thì hiệu quả đạt được tối đa.
Tác dụng trên gastrin huyết thanh: Trên nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân điều trị mỗi ngày 20 mg Rabeparazol natri, kéo dài tới 24 tháng. Trong vòng 2 – 8 tuần đầu, mức gastrin trong huyết thanh tăng lên, điều này cho thấy hiệu quả trong việc ức chế trên tiết acid. Sau khi ngừng dùng thuốc từ 1 – 2 tuần thì mức gastrin sẽ trở về như cũ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Happi 20
Công dụng thuốc Happi 20
Thuốc Happi 20 có công dụng chính sau đây:
- Điều trị bệnh viêm loét dạ dày, loét tá tràng.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, giúp duy trì ổn định sau khi điều trị khỏi bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Có tác dụng hỗ trợ điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, bệnh Zollinger-Ellison.
Chỉ định thuốc Happi 20
Thuốc Happi 20 được dùng để chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Dùng để làm lành vết loét và giảm bớt những triệu chứng loét hay ăn mòn do bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Dùng để làm lành vết loét và giảm thiểu các triệu chứng của loét dạ dày lành tính và loét tá tràng.
- Dùng điều trị lâu dài với người bệnh tăng tiết dịch vị, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison.
- Dùng kết hợp với các nhóm thuốc kháng sinh phù hợp để điều trị Helicobacter pylori (yếu tố gây viêm loét dạ dày tá tràng) ở người loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn.
- Dùng để điều trị duy trì các vết loét và giảm việc tái phát trở lại hoặc triệu chứng ợ nóng ở các bệnh nhân bị loét hoặc ăn mòn do trào ngược dạ dày thực quản.
Dược động học
Hấp thu: Sự hấp thu Rabeparazol natri chỉ xảy ra sau khi thuốc rời khỏi dạ dày. Rabeprazol được hấp thu nhanh và đạt nồng độ cao trong huyết tương sau khi sử dụng thuốc khoảng 3,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ở liều 20 mg Rabeprazol qua đường uống là khoảng 52%, bởi phần lớn thuốc bị chuyển hóa trước.
Phân bố: Rabeprazol chủ yếu gắn với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa: Rabeparazol natri chuyển hóa thông qua hệ thống chuyển hóa thuốc qua gan CYP450.
Thải trừ: Không tìm thấy thuốc dạng không chuyển hóa trong nước tiểu. Các chất chuyển hóa của thuốc chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu, còn lại qua phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rabeflex: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Happi 20
Liều dùng của thuốc Happi 20
Tùy vào từng đối tượng sẽ có liều dùng khác nhau:
- Điều trị ăn mòn hoặc loét do trào ngược dạ dày thực quản: Người lớn dùng mỗi ngày 1 viên 20 mg. Sử dụng trong 4-8 tuần, sau 8 tuần mà bệnh nhân không lành thì điều trị thêm đợt 8 tuần nữa.
- Điều trị viêm loét dạ dày lành tính và loét tá tràng: Liều khuyến cáo đối với người lớn là 20mg/ lần/ ngày. Một đợt điều trị là từ 6 tuần đến 12 tuần.
- Điều trị H.pylori ở người loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn: Sử dụng 20mg Rabeprazol kết hợp với 1g Amoxicillin và 500mg clarithromycin. Mỗi ngày uống 2 lần và sử dụng liên tục trong vòng 7 ngày.
- Điều trị tăng tiết dịch vị, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison: Mỗi ngày 1 lần với liều lượng 60 mg. Điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và theo thời gian chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối với người già, người có bệnh thận hoặc suy gan nhẹ đến vừa thì không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng thuốc Happi 20 hiệu quả
Thuốc được dùng theo đường uống. Thời điểm phù hợp để uống thuốc là sau khi ăn.
Nên nuốt nguyên viên thuốc, không nhai, nghiền nát hay bẻ viên thuốc.
Chống chỉ định
Dưới đây là những trường hợp chống chỉ định:
- Không sử dụng thuốc Happi 20 trong các trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mecosol 40mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Happi 20
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
- Nhiễm trùng.
- Đối với hệ thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu.
- Đối với hệ hô hấp: Ho, viêm mũi, viêm họng.
- Đối với hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, đau bụng.
- Đối với hệ cơ xương: Đau lưng, đau không đặc hiệu.
- Toàn thân: Hội chứng giả cúm, suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/00:
- Đối với hệ thần kinh: Bồn chồn, buồn ngủ.
- Đối với hệ hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
- Đối với hệ tiêu hóa: Ợ hơi, khó tiêu, khô miệng.
- Đối với da và các mô dưới da: Ban đỏ, phát ban.
- Đối với hệ cơ xương: Đau khớp, đau cơ, chuột rút, rạn/nứt hông, cột sống, cổ tay.
- Toàn thân: Sốt, đau ngực, ớn lạnh.
- Kết quả xét nghiệm: Men gan tăng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Đối với máu và hệ bạch huyết: Tăng hoặc giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
- Đối với hệ miễn dịch: Xảy ra quá mẫn.
- Đối với dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
- Đối với tâm thần: Trầm cảm.
- Đối với thị giác: Thị giác bị rối loạn.
- Đối với hệ tiêu hóa: Vị giác bị rối loạn, viêm miệng, viêm dạ dày.
- Đối với gan mật: Bệnh não gan, viêm gan, vàng da.
- Đối với da và các mô dưới da: Phản ứng nổi bóng nước, ngứa, vã mồ hôi.
- Kết quả xét nghiệp: Tăng cân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000: Đối với da và các mô dưới da: Hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson.
Không rõ tần suất:
- Đối với tâm thần: Hỗn loạn.
- Đối với hệ mạch: Phù ngoại biên.
- Đối với hệ sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới.
Nếu trong quá trình sử dụng xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, bạn cần phải liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn rõ hơn.
Tương tác thuốc
Dùng Rabeprazol Natri chung với Itraconazol hay Ketoconazol thì có thể khiến cho nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tượng giảm đáng kể.
Không dùng đồng thời Rabeprazol natri và Atazanavir.
Nên thông báo cho bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để được kiểm tra tương tác, đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ, không sử dụng quá liều quy định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin khác thì xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng phụ xảy ra trong quá trình sử dụng.
Nếu thuốc đã hết hạn thì không sử dụng.
Để đảm bảo độ an toàn khi sử dụng thuốc, bạn nên thông báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác, các loại thuốc bạn bị dị ứng, mẫn cảm.
Không chắc rằng thuốc có gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu xuất hiện tác dụng phụ gây buồn ngủ thì tránh lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc cho trẻ em do chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Rabeprazol ở trẻ em.
Qua điều trị với Rabeprazol natri không loại trừ sự hiện diện của ung thư thực quản hoặc dạ dày. Vì thế, trước khi điều trị thì cần phải loại trừ khả năng ác tính.
Đã có báo cáo về việc rối loạn tạo máu.
Bất thường enzyme gan đã gặp phải ở các thử nghiệm lâm sàng và cũng đã có báo cáo khi có giấy phép lưu hành.
Không có bằng chứng về các vấn đề an toàn liên quan đến thuốc trong một nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình với kiểm soát giới tính và tuổi. Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng nên cần phải cẩn trọng khi điều trị lần đầu ở nhóm người này.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm cho nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa tăng lên.
Các thuốc ức chế bơm proton, nhất là dùng liều cao và trong thời gian dài thì có thể làm gia tăng nguy cơ rạn gãy xương cổ tay, xương hông và cột sống.
Ở các bệnh nhân điều trị với các chất ức chế bơm proton tối thiểu 3 tháng đã có báo cáo giảm Magnesi máu nghiêm trọng.
Bệnh nhân điều trị lâu dài hoặc dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các thuốc gây hạ Magnesi máu thì cần phải xét nghiệm nồng độ Magnesi trong máu trước khi bắt đầu điều trị và trong quá trình điều trị cũng phải theo dõi định kỳ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu nào về phụ nữ có thai sử dụng thuốc Happi 20 an toàn. Tuy nghiên thì vẫn không được sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Không rõ Rabeprazol Natri có tiết theo đường sữa mẹ hay không và cũng chưa có nghiên cứu trên đối tượng này. Tuy nghiên, ở chuột Rabeprazol Natri có thể bài tiết vào sữa. Vì vậy không nên dùng thuốc khi đang cho trẻ bú.
Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Happi 20 ở những nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng của mặt trời.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Trong trường hợp sử dụng quá liều, bạn nên liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Cho đến bây giờ thì hiếm có những báo cáo về quá liều do vô ý hoặc cố ý. Liều tối đa là không được phép dùng quá 60mg x 2 lần trong 1 ngày hoặc 160mg x 1 lần trong 1 ngày. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, bởi Rabeprazol Natri gắn kết với protein huyết tương và khó để thẩm tách được. Trong những trường hợp quá liều thì nên điều trị triệu chứng và áp dụng những biện pháp nâng tổng trạng.
Quên liều
Đối với trường hợp quên liều trong thời gian ngắn thì bạn nên uống ngay sau khi nhớ ra hoặc có thể bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo như đã được chỉ định dùng trước đó.
Thuốc Happi 20 giá bao nhiêu?
Happi 20 giá bao nhiêu? Thuốc Happi 20 có giá khoảng 770.000VNĐ/ hộp 100 viên nén. Mức giá này có thể sẽ chênh lệch một chút ở tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên thị trường.
Thuốc Happi 20 mua ở đâu uy tín?
Người bệnh có thể tìm mua thuốc Happi 20 ở các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, các nhà phân phối dược mỹ phẩm, các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP được Bộ Y Tế công nhận để đảm bảo chất lượng của thuốc. Hoặc có thể mua thuốc online tại các nhà thuốc uy tín trên các sàn thương mại điện tử như tiki, shopee, lazada,…
Mong những thông tin trên về thuốc Happi 20 của nhà thuốc Ngọc Anh sẽ giúp ích cho bạn.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Happi 20. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hồng Đã mua hàng
Bài viết thật hữu ích