Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Ferup Softules, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Ferup Softules như: Ferup Softules là thuốc gì? Thuốc Ferup Softules có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Ferup Softules được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết:
Thuốc Ferup Softules là gì?
Ferup Softules là 1 thuốc bổ sung sắt cho những đối tượng tăng nhu cầu sử dụng sắt hoặc kém hấp thu gây thiếu hụt sắt như: phụ nữ có thai, trẻ suy dinh dưỡng, bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt…
Nhà sản xuất: Cadila Healthcare Ltd.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang với thành phần vỏ nang là: gelatin, glycerin, dung dịch Sorbitol 70%, Propylparaben, Methylparaben, Titan Dioxid, Vanillin, Colour Ponceau 4R, nước.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 30 viên.
SĐK: VN-11547-10.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Ferup Softules có thành phần gồm:
- Sắt fumarat hàm lượng 152.0 mg.
- Kẽm sulfat hàm lượng 15.0 mg.
- Vitamin B12 hàm lượng 15.0 mg.
- Acid folic hàm lượng 1.5 mg.
- Phối hợp tá dược: tinh dầu bạc hà, Lecithin, Butylated hydroxyanisole, Butylated hydrox, toluene, Methyl paraben, Propyl paraben, Gelatin, Natri citrate, Sáp ong trắng, Silic dioxid keo, Dầu hạt bông, nước vừa đủ
Thuốc Ferup Softules có tác dụng gì?
Ferup Softules với thành phần:
- Sắt fumarate: là khoáng chất cần thiết, tham gia cấu tạo và hoạt động của hồng cầu và enzyme hô hấp cytochrome C. Khi thiếu sắt, cơ thể không thể tổng hợp hemoglobin, myoglobin… và dẫn đến thiếu máu rất nguy hiểm. Vì vậy, Ferup Softules có tác dụng bổ sung sắt cho các trường hợp bệnh nhân rối loạn hấp thu sắt, trường hợp thiếu máu để kích thích quá trình tạo máu của tủy xương.
- Kẽm sulfat: có tác dụng bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm như hội chứng kém hấp thu, biếng ăn, tiêu chảy, nôn, bỏng, viêm da đầu chi, trẻ suy dinh dưỡng…
- Vitamin B12: có tác dụng tham gia quá trình chuyển hóa acid folic và tổng hợp ADN, cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu và chuyển hóa các chất Ceton, được dùng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị thiếu máu và viêm dây thần kinh…
- Acid folic: là 1 loại vitamin B giúp cơ thể sản xuất và duy trì sự ổn định của tế bào mới, ngăn chặn biến đổi cấu trúc AND, ngăn hình thành các tế bào ung thư, tăng cường sản xuất máu, chống thiếu máu.
Do vậy, khi phối hợp các hoạt chất trên, thuốc Ferup Softules có tác dụng bổ sung sắt, hỗ trợ sản sinh hồng cầu, tham gia quá trình tạo máu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ferup Softules
Thuốc Ferup Softules được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt.
- Bổ sung sắt, acid folic cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Dự phòng dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để nhận được lời khuyên thích hợp khi dùng Ferup Softules cho các trường hợp bệnh lý khác.
Dược động học
Sắt: sau khi uống thuốc, hoạt chất sắt trong thuốc được hấp thu ở vị trí đoạn đầu của hỗng tràng và tá tràng. Được dự trữ ở hồng cầu, cơ hông và hệ thống dưới nội mô.
Acid Folic: trong thuốc được hấp thu ở vị trí ruột non. Phân bố đến hầu hết các mô trong cơ thể và được dự trữ chủ yếu ở cơ quan gan trong cơ thể. Hoạt chất Acid Folic bài tiết qua đường nước tiểu.
Kẽm: sau khi uống sẽ hấp thu qua đường tiêu hoá, phân bố rộng trong cơ thể và đào thải qua các con đường như: nước tiểu và phân.
Vitamin B12 trong thuốc Ferup Softules hấp thu từ đường tiêu tiêu hoá. Đào thải qua các con đường như: nước tiểu và gan.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Ferobipha được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm quốc tế ABIPHA
Cách dùng – liều dùng của thuốc Ferup Softules
Cách dùng
Thuốc Ferup Softules được bào chế dạng viên nang, dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn: uống 1 viên/ lần, ngày uống 2 lần.
Trẻ em: uống 1 viên/ lần/ ngày.
Phụ nữ mang thai: uống 1 viên/ lần/ ngày.
Hãy tham khảo lời khuyên từ bác sĩ và tuân thủ liều dùng theo chỉ định để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Chống chỉ định
Thuốc Ferup Softules không được dùng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc (Không chỉ với Ferup Softules mà bất kỳ thuốc nào nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc đều không được phép sử dụng).
- Bệnh gan nhiễm sắt.
- Thiếu máu tan huyết hoặc đa hồng cầu.
- Thừa sắt.
- U ác tính (do vitamin B12 có tác động kích thích sự tăng sinh ở tế bào và mô).
Tác dụng phụ của thuốc Ferup Softules
Khi sử dụng Ferup Softules có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
- Thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa do thành phần có chứa sắt gây kích ứng hệ tiêu hóa, dẫn đến buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón bất thường, đi ngoài phân đen
- Thành phần vitamin B12 có thể gây mụn trứng cá, mẩn ngứa, mề đay, hồng ban trên da
- Trên đây không phải đầy đủ tất cả tác dụng phụ có thể xảy ra khi uống Ferup Softules. Với cơ thể mỗi người mà tác dụng phụ của thuốc có thể khác nhau. Hãy trao đổi với bác sĩ về các vấn đề gặp phải khi dùng Ferup Softules để có được các biện pháp hỗ trợ hoặc lựa chọn thuốc thay thế thích hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các chất kháng acid folic | Các chất kháng acid folic (Aminopterin, Methortrexate, Pyrimethamine, các Sulfonamid…): làm mất tác dụng của thuốc. |
Nhóm kháng sinh Aminosid, Chloramphenicol, thuốc chống co giật, chống động kinh,… | Gây giảm hấp thu vitamin B12, giảm tác dụng của thuốc. |
Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin… | Các thuốc gây cảm ứng enzym (như Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin…) làm kích thích quá trình giáng hóa thuốc, hoạt chất bị đào thải nhanh, giảm nồng độ Ferup Softules trong huyết tương, do đó giảm hoặc mất tác dụng điều trị. |
Các thuốc ức chế enzyme | Các thuốc ức chế enzyme (Cimetidine, Cloramphenicol, Isoniazid…) làm ức chế quá trình giáng hóa thuốc gây tăng nồng độ Ferup Softules trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ quá liều và tăng tác dụng phụ của thuốc. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Ferup Softules
Lưu ý và thận trọng
Xem kỹ nhãn thuốc, hạn dùng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Ferup Softules.
Chính vì tương tác thuốc Ferup Softules ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả cũng như độc tính khi sử dụng thuốc nên bạn cần hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý khác. Nếu như không thể nhớ được tên thuốc, bạn có thể đem theo thuốc đang sử dụng cho bác sĩ kiểm tra.
Lưu ý với các chế phẩm có cùng thành phần hoạt chất.
Không dùng kéo dài với người có lượng sắt trong máu bình thường và dừng ngay dùng thuốc nếu có hiện tượng không dung nạp.
Lưu ý cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú thì nhu cầu về sắt tăng nên cần dùng thêm các chế phẩm bổ sung sắt, acid folic… vừa tránh tình trạng thiếu máu, vừa dự phòng được dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Ferup Softules nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C để tránh tình trạng thuốc biến đổi gây mất tác dụng thậm chí là tăng độc tính thuốc
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Ferup Softules
Quá liều
Chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp quá liều nào khi dùng thuốc Ferup Softules. Khi sử dụng Ferup Softules quá liều quy định sẽ làm tăng khả năng gặp phải cũng như tăng mức độ trầm trọng của tác dụng phụ.
Nếu quá liều gây ra các triệu chứng ngộ độc cấp, hãy lập tức gây nôn cho bệnh nhân bằng cách móc họng khi mới nuốt và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời, duy trì mạng sống bằng cách dùng thuốc giải độc đặc hiệu, thẩm tách máu, rửa dạ dày, ruột… cũng như hạn chế được di chứng về sau.
Quên liều
Hãy trao đổi với bác sĩ điều trị để có phương án dùng thuốc Ferup Softules đúng nhất. Không tự động gộp liều để bù hoặc uống 2 liều quá gần nhau làm tăng độc tính và khả năng ngộ độc thuốc
Hãy đặt thông báo dùng thuốc đúng giờ kèm theo liều cần uống để thực hiện tuân thủ điều trị.
Thuốc Ferup Softules đã được kiểm định chặt chẽ từng khâu sản xuất nên người người dùng có thể an tâm và chất lượng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Bofit F: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu
Ưu nhược điểm của thuốc Ferup Softules
Ưu điểm
- Thuốc Ferup Softules được bào chế dưới dạng viên nang mềm nên cách sử dụng thuận tiện. Ngoài ra che giấu được mùi vị của dược chất.
- Giúp bổ sung các loại vitamin và khoáng chất quan trọng cho cơ thể.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc không sử dụng được cho tất cả các đối tượng, những người bị u ác tính, bệnh gan nhiễm sắt, thừa sắt khuyến cáo không được sử dụng,..
Thuốc Ferup Softules giá bao nhiêu?
Thuốc Ferup Softules do Cadila sản xuất, được nhập khẩu từ Ấn Độ, hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 384.000 VNĐ/ hộp.
Thuốc Ferup Softules mua ở đâu uy tín?
Hiện nay thuốc Ferup Softules được phân phối rộng rãi trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Vì vậy, bạn có thể mua thuốc Ferup Softules tại các nhà thuốc trên địa bàn. Bạn nên lựa chọn những nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP được Bộ Y Tế công nhận để đảm bảo chất lượng và giá thành của sản phẩm.
Để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, hiện nay hệ thống nhà thuốc điện tử ngày càng được mở rộng. Nếu mua thuốc Ferup Softules bằng hình thức online bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại. Nhà thuốc Ngọc Anh cũng là một trong những nhà thuốc online uy tín đạt chuẩn được Bộ Y Tế công nhận. Khi bạn đến với nhà thuốc Ngọc Anh sẽ được đội ngũ y tế chuyên nghiệp tư vấn nhiệt tình và sẽ được tham gia những chương trình ưu đãi đặc biệt.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferup Softules. tải về tại đây.
Trúc Ly Đã mua hàng
Mình đang bầu mua thuốc Ferup Softules về bổ sung thêm sắt, thấy dễ uống