Thuốc Fascapin-20, một sản phẩm phổ biến được ứng dụng trong việc điều trị tình trạng tăng huyết áp không rõ nguyên nhân và ngăn chặn các cơn đau thắt ngực. Vậy liều lượng thuốc được sử dụng như thế nào? Khi sử dụng thuốc cần chú tâm điều gì? Mời bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu thông qua bài viết ngay dưới đây.
Fascapin-20 là thuốc gì?
Thuốc Fascapin-20 là thành quả của quá trình sản xuất của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 tại Việt Nam. Thành phần chính của thuốc là Nifedipine, một hoạt chất chuyên trách trong việc giảm đau thắt ngực và kiểm soát huyết áp cao. Fascapin-20 được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim, mỗi hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc. Sản phẩm hiện đang được phân phối rộng rãi tại thị trường Việt Nam, với số đăng ký thuốc VD-18629-13.
Thành phần
Trong mỗi viên nén giải phóng chậm Fascapin-20 có chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
Hoạt chất Nifedipine với hàm lượng 20mg
Các loại tá dược trơn, độn, dính vừa đủ cho 1 viên
Dạng bào chế của thuốc Fascapin-20: Viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc Fascapin-20
Cơ chế hoạt động của thuốc Fascapin-20 dựa trên tác động của hoạt chất Nifedipine. Đây là một dihydropyridine thuộc nhóm chất đối kháng calci, có khả năng chọn lọc ức chế ion calci đi vào tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu ở nồng độ rất thấp. Bằng cách này, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và hạ thấp huyết áp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Fascapin-20
Thuốc Fascapin-20 đã và đang được các bác sĩ kê đơn chỉ định điều trị trong các trường hợp người bệnh mắc phải những vấn đề bệnh lý dưới đây:
- Tăng huyết áp.
- Hội chứng Raynaud.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để dự phòng đau thắt ngực, ví dụ như đau thắt ngực Prinzmetal.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, tuy nhiên, do chuyển hóa mạnh ở gan, sinh khả dụng cuối cùng chỉ đạt khoảng 45 – 75%.
Đối với dạng viên nén bao phim: Sau khi uống, thuốc bắt đầu phát huy tác dụng sau khoảng 1 giờ, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2-3 giờ và duy trì tác dụng trong 12 giờ. Thức ăn có thể làm chậm quá trình hấp thụ, nhưng không gây giảm sức hấp thụ của thuốc.
Phân bố
Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92- 98%. Thể tích phân bố là 0,6 – 1,2 lít/kg thể trọng.
Chuyển hóa
Chất chính của thuốc là Nifedipine chuyển hóa gần như toàn bộ thành các hợp chất không có hoạt tính tại gan. Dưới 1% hoạt chất không trải qua biến đổi.
Loại bỏ
Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được khoảng 5 – 15% thải trừ qua phân và chủ yếu thải trừ nhiều nhất qua thận. Dưới 1% thuốc thải trừ dưới dạng không đổi thông qua nước tiểu.
Thời gian đào thải một nửa của thuốc là 6-11 giờ. Khi chức năng gan, thận giảm thì độ thanh thải cũng như nửa đời thải trừ của thuốc sẽ kéo dài.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nifedipin Stada 10mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Fascapin-20
Liều dùng
Liều lượng thuốc Fascapin-20 trong các trường hợp được khuyến cáo như sau:
- Đau thắt ngực: Uống 10mg/lần (½ viên) x 3 lần/ngày.
- Trong đau thắt ngực Prinzmetal: Uống 10mg/lần (½ viên) x 4 lần/ngày trong đó một lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ.
- Cao huyết áp: Uống 10mg/lần (½ viên) x 1-2 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud: dự phòng uống 10mg/lần (½ viên) x 3 lần/ngày.
- Không dùng thuốc quá 60mg/ngày (3 viên).
Cách dùng
- Do được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên khi sử dụng, người bệnh cần uống nguyên vẹn viên thuốc cùng với nước nguội, tuyệt đối không bẻ, nhai hoặc nghiền nát viên.
- Khoảng cách dùng thuốc là 12 giờ, thời gian tối thiểu là 4 giờ.
- Nên dùng dạng thuốc cho tác dụng kéo dài trong trường hợp cần điều trị ổn định cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Không được dùng nifedipin trong các trường hợp bao gồm: hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch ở mức độ cao), trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu), đau thắt ngực không ổn định, suy tim mất bù, bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc khác có cùng hoạt chất: Thuốc Nifephabaco 10mg: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR =1/100
Toàn thân: Đau đầu, phù mắt cá chân, chóng mặt, mệt mỏi, nóng đỏ bừng mặt
Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón hay ỉa chảy
Ít gặp, 1/1000 ADR <1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, cơn đau thắt ngực tăng nặng.
Da: Ngoại ban, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Ban, phản ứng dị ứng, xuất huyết.
Màu: Giảm bạch cầu hạt.
Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
Nội tiết: Chứng vú to có phục hồi ở nam giới.
Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng)
Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.
Gan: Tăng enzym gan (transaminase), trong gan bị ứ mật có hồi phục.
Hô hấp: Khó thở.
Chuyển hóa: Tăng đường huyết có phục hồi.
Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp.
Thần kinh: Dị cảm.
Tâm thần: Lú lẫn, hồi hộp, rối loạn giấc ngủ.
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Thuốc chẹn beta giao cảm | Dùng đồng thời gây hạ huyết áp quá mức, tăng các cơn đau thắt ngực, tim đập loạn nhịp, suy tim sung huyết |
Thuốc kháng H2 Histamin gồm: Cimetidin và Ranitidin | Tăng tác dụng phụ của Nifedipin |
Fentanyl | Khi phẫu thuật có thể xảy ra hạ huyết áp mạnh |
Thuốc chống động kinh (Phenytoin) | Tăng tác dụng phụ và khả năng gây độc của các thuốc chống động kinh |
Theophylin | Giảm nồng độ của Theophylin dẫn tới giảm tác động kiểm soát cơn hen |
Quinidin | Nồng độ Quinidin trong huyết thanh giảm |
Digoxin | Tăng nồng độ của Digoxin trong huyết thanh nên cần theo dõi ngộ độc Digoxin |
Chẹn giao cảm alpha | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc chẹn Calci khác (Diltiazem) | Tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương |
Aspirin, Ticlopidine | Tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu của hai thuốc Aspirin và Ticlopidine |
Rifampicin | Giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương, tăng các cơn đau thắt ngực |
NSAIDs | Đối kháng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin |
Rượu/ Nước ép bưởi | Tăng sinh khả dụng của Nifedipin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Việc ngưng sử dụng thuốc là cần thiết nếu nhận thấy dấu hiệu cơn đau do thiếu máu cục bộ tăng lên hoặc cơn đau hiện tại trở nên nặng nhanh chóng trong thời gian sử dụng thuốc để trị bệnh.
- Đối với bệnh nhân có suy tim hoặc chức năng thất trái suy giảm cần đề phòng khi sử dụng Nifedipin vì tình trạng suy tim có thể trở nên nặng hơn. Nếu cần, thuốc phải được ngừng sử dụng.
- Liều lượng cần được giảm khi bệnh nhân có tổn thương gan hoặc đang mắc bệnh đái tháo đường.
- Fascapin-20 có khả năng gây ức chế chuyển dạ đẻ,.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ đang cho con bú cần thận trọng khi sử dụng Nifedipine vì một lượng nhỏ có thể bài tiết qua sữa mẹ. Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với trẻ nhỏ chưa đầy đủ, vì vậy quyết định ngừng cho con bú cần được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình điều trị.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra sự mất tập trung ở mức độ khác nhau. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người có công việc lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để thuốc ở nơi cách xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Tương tự các triệu chứng không mong muốn với mức độ nặng hơn bao gồm: đau đầu, nôn hoặc buồn nôn, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, huyết áp giảm, hạ kali máu block nhĩ thất…
Quên liều
Hãy uống càng sớm càng tốt nếu quên liều. Tuy nhiên, nếu thời gian uống bù cách quá gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên.
Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Fascapin-20 giá bao nhiêu?
Thuốc Fascapin-20 hiện tại đang được rất nhiều các cơ sở y tế cũng như các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc cung ứng. Giá bán của thuốc có thể giao động tùy vào các điểm bán khác nhau. Trong phần đầu của bài viết, giá thuốc Fascapin-20 đã được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật, mời bạn đọc tham khảo.
Thuốc Fascapin-20 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Fascapin-20 kém chất lượng được bán rất nhiều trên thị trường, bạn đọc cần tìm đến các cơ sở y tế, nhà thuốc có uy tín để mua. Ngoài ra, bạn đọc cũng có thể tìm hiểu và mua thuốc Fascapin-20 chính hãng trên website chính thức của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết tất cả các loại thuốc được bán ra luôn đạt chuẩn về chất lượng, hoàn toàn chính hãng và hỗ trợ giao thuốc tới tận tay người mua hàng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Fascapin-20, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Adalat LA 20mg, có hoạt chất chính là Nifedipine với hàm lượng 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng đau thắt ngực, tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Bayer Pharma AG dưới dạng bào chế viên giải phóng kéo dài. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Nifehexal retard là thuốc được chỉ định phổ biến để điều trị bệnh lý tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực. Thuốc sản xuất bởi Công ty Rottendorf Pharma GmbH của Đức. Thành phần chính có trong 1 viên nén giải phóng chậm là 20mg Nifedipine. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Fascapin-20
Ưu điểm
Hiệu quả trong điều trị bệnh tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực của thuốc đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
Dạng bào chế viên nén bao phim giúp việc sử dụng thuốc dễ dàng hơn, thuận tiện trong quá trình bảo quản thuốc.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng thuốc không phù hợp với mọi đối tượng người bệnh.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng. Tại đây
- Drug.com: Nifedipine Capsules Prescribing Information. Truy cập 17/11/2023
- PubChem: Nifedipine. Truy cập 17/11/2023
Hưng Đã mua hàng
giao hàng nhanh thuốc dùng oke