Disthyrox 100mcg là thuốc có thành phần là Levothyroxine – một loại thuốc tuyến giáp thay thế một loại hormone thường được sản xuất bởi tuyến giáp để điều chỉnh năng lượng và sự trao đổi chất của cơ thể. Hiện nay, suy giáp là một bệnh nội tiết phổ biến và Disthyrox 100mcg là thuốc được chỉ định để điều trị bệnh lý về tuyến giáp này. Trong bài viết sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Disthyrox 100mcg.
Disthyrox 100mcg là thuốc gì?
Thuốc Disthyrox 100mcg có chứa hoạt chất là levothyroxine được sử dụng để điều trị suy giáp (hormone tuyến giáp thấp), khi mà tuyến giáp không tự sản xuất đủ hormone và ức chế tiết thyrotropin (TSH) trong bướu cổ đơn thuần, bệnh viêm giáp mạn tính, hoặc dùng trong phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Levothyroxine cũng được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa bướu cổ (tuyến giáp phì đại), có thể do mất cân bằng nội tiết tố, xạ trị, phẫu thuật hoặc ung thư.
Thuốc do công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất. Dược phẩm Hà Tây có tiền thân là Xí nghiệp Dược Phẩm Hà Tây. Công ty đã được thành lập từ năm 1965. Với 50 năm tuổi hình thành và phát triển, công ty đã cung cấp nhiều thuốc chữa bệnh, dược liệu, nguyên liệu làm thuốc và thiết bị y tế phục vụ người tiêu dùng. Trong 10 năm gần đây, doanh nghiệp đã có tốc độ phát triển vô cùng mạnh mẽ.
Thuốc Disthyrox đã được Bộ y tế cấp phép lưu hành, Disthyrox 100mcg sdk là VD-21846-14.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Disthyrox 100mcg có chứa thành phần sau:
- Hoạt chất Levothyroxine natri hàm lượng 100 mcg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Disthyrox 100mcg
Disthyrox 100mcg hay Levothyroxine natri, một dạng tổng hợp của thyroxine, được chuyển hóa thành triiodothyronine (chất chuyển hóa có hoạt tính). Cả natri levothyroxine và triiodothyronine đều khuếch tán vào nhân tế bào và liên kết với các protein thụ thể tuyến giáp gắn với axit deoxyribonucleic (DNA) và phát huy tác dụng sinh lý của chúng bằng cách kiểm soát quá trình phiên mã DNA và tổng hợp protein. Hoạt động dược lý chính của nó là tăng tốc độ chuyển hóa tế bào.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Disthyrox 100mcg
Thuốc Disthyrox 100mcg điều trị bệnh gì? Thuốc Disthyrox 100mcg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Bướu giáp đơn thuần lành tính.
- Ức chế TSH: Hỗ trợ cho phẫu thuật và liệu pháp i-ốt phóng xạ để kiểm soát ung thư tuyến giáp biệt hóa tốt phụ thuộc thyrotropin.
- Suy giáp: Liệu pháp thay thế trong các trường hợp bẩm sinh hoặc mắc phải.
Dược động học
Hấp thu:
- Disthyrox 100mcg hấp thu đa dạng và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với một số loại thực phẩm (ví dụ như bột đậu nành, chất xơ hay quả óc chó). Sinh khả dụng đường uống khi đói là 79 – 81%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 – 4 giờ.
Phân bố:
- Disthyrox 100mcg phân bố vào sữa mẹ (một lượng nhỏ). Liên kết với protein huyết tương > 99%, bao gồm globulin gắn với thyroxine, tiền albumin gắn với thyroxine và albumin.
Chuyển hóa:
- Disthyrox 100mcg được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận thông qua quá trình khử i-ốt thành triiodothyronine hoạt động (T3) và triiodothyronine đảo ngược không hoạt động (rT3), cả hai đều trải qua quá trình khử i-ốt tiếp theo thành diiodothyronine. Cũng có thể được chuyển hóa thông qua liên hợp với glucuronide và sulfat và trải qua quá trình tuần hoàn ruột gan.
Thải trừ:
- Disthyrox 100mcg chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc tự do, chất chuyển hóa khử iốt và chất liên hợp và qua phân khoảng 20%.
- Thời gian bán thải tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân: Khoảng 6 – 7 ngày đối với bệnh nhân bình giáp, 9 – 10 ngày với bệnh nhân suy giáp và với bệnh nhân cường giáp khoảng 3 – 4 ngày.
==>> Tham khảo thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Berlthyrox 100: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Disthyrox 100mcg
Liều dùng
Liều lượng dùng thuốc Disthyrox 100 mcg căn cứ dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân, các thông số xét nghiệm, tuổi, cân nặng, tình trạng công việc, các tình trạng đồng thời hoặc thuốc và bản chất của bệnh đang được điều trị.
- Ức chế TSH đường uống: Liều khuyến cáo > 2 mcg/kg mỗi ngày, có thể được dùng như một liều duy nhất để ức chế mức TSH xuống < 0,1 milliunits/L. Với những bệnh nhân có khối u nguy cơ cao, mức mục tiêu ức chế TSH có thể thấp hơn.
- Suy giáp: Liều ban đầu, dùng 50-100 mcg mỗi ngày, sau đó có thể tăng thêm 25-50 mcg trong khoảng thời gian khoảng 3 đến 4 tuần đến khi tình trạng thiếu hụt tuyến giáp được điều chỉnh và liều duy trì được thiết lập. Liều duy trì thông thường: 100-200 mcg mỗi ngày. Ngoài ra, bắt đầu với liều khoảng 1,6 mcg/kg mỗi ngày, điều chỉnh theo mức tăng 12,5-25 mcg cho mỗi 4-6 tuần đến khi TSH huyết thanh trở lại bình thường và đạt được trạng thái bình giáp. Duy trì thông thường: 50-200 mcg mỗi ngày. Liều hàng ngày được thực hiện là một liều duy nhất.
- Suy giáp nặng và mạn tính: Liều khởi đầu, 12,5-25 mcg mỗi ngày dưới dạng liều duy nhất, có thể tăng dần theo mức tăng 12,5-25 mcg trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần cho đến khi nồng độ TSH huyết thanh trở lại bình thường và đạt được trạng thái bình giáp.
Đối với trẻ em
- Điều trị thay thế trong các trường hợp bẩm sinh hoặc mắc phải: Với trẻ từ 0 đến 3 tháng: 10-15 mcg/kg mỗi ngày, > 3 – 6 tháng: 8-10 mcg/kg mỗi ngày, >6-12 tháng: 6-8 mcg/kg mỗi ngày, 1-5 tuổi 5-6 mcg/kg mỗi ngày. Trẻ từ 6-12 tuổi: 4-5 mcg/kg mỗi ngày. Với trẻ trên 12 tuổi chưa hoàn thiện tăng trưởng và chưa dậy thì: 2-3 mcg/kg/ngày, với trẻ đã dậy thì sẽ giảm liều: khoảng 1,6 mcg/kg mỗi ngày, điều chỉnh tăng dần 12,5-25 mcg mỗi 4-6 tuần cho đến khi TSH huyết thanh trở lại bình thường và đạt được trạng thái bình giáp. Quá trình điều chỉnh liều dựa sẽ trên phản ứng và các chỉ số xét nghiệm của bệnh nhân để cân nhắc.
- Đối với các trường hợp bẩm sinh: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (có thể cân nhắc dùng liều ban đầu thấp hơn): Liều khởi đầu, 10-15 mcg/kg mỗi ngày trong 3 tháng đầu tiên, sau đó điều chỉnh liều theo kết quả lâm sàng, hormone tuyến giáp và giá trị TSH của từng bệnh nhân.
- Đối với các trường hợp mắc phải: Trẻ em: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 12,5-50 mcg mỗi ngày, sau đó tăng dần sau mỗi 2-4 tuần dựa trên kết quả lâm sàng, hormone tuyến giáp và giá trị TSH cho đến khi đạt được liều thay thế đầy đủ.
- Duy trì: 100-150 mcg/m2 mỗi ngày. Liều hàng ngày được đưa ra là một liều duy nhất.
Đối với người cao tuổi
- Liều khởi đầu: 12,5-50 mcg mỗi ngày dưới dạng liều duy nhất, sau đó có thể tăng dần theo từng mức 12,5-25 mcg trong khoảng thời gian từ khoảng 2-8 tuần. Duy trì: 50-200 mcg mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân mắc bệnh tim mạch
- Cần điều chỉnh liều khởi đầu thấp hơn một nửa so với liều người bình thường mắc suy giáp.
Cách dùng
Thuốc Disthyrox 100mcg uống trước hay sau ăn? Nên uống Disthyrox 100mcg khi bụng đói. Uống trước bữa ăn 30 phút – 1 giờ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Disthyrox 100mcg.
- Nhiễm độc giáp.
- Suy tuyến thượng thận chưa được điều chỉnh.
- Bệnh nhân viêm cơ tim cấp hoặc nhồi máu cơ tim.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Levothyrox 100mcg Merck: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tăng nhịp tim, tăng độ dày thành tim hoặc khả năng co bóp và cơn đau thắt ngực khởi phát (khi điều trị quá mức, đặc biệt ở người già và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch), ở bệnh nhân đái tháo đường kiểm soát đường huyết có thể xấu đi, trong những tháng đầu tiên điều trị có thể xảy ra rụng tóc, tăng tái hấp thu xương và giảm BMD (trong quá trình thay thế quá mức, đặc biệt ở phụ nữ sau mãn kinh).
- Hiếm khi: co giật.
Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
Rối loạn nội tiết: Khủng hoảng nhiễm độc giáp.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau quặn bụng.
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Khó chịu, sốt, không dung nạp nhiệt, phù nề.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, yếu cơ và co thắt.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, run.
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, hồi hộp, lo lắng, cáu kỉnh.
Rối loạn hệ sinh sản: Kinh nguyệt không đều.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng mặt.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, primidone và rifampicin | Có thể làm tăng cường hoặc tăng chuyển hóa |
thuốc kháng acid, cimetidine, PPI, sucralfat, Fe đường uống, muối Ca, chất kết dính phốt phát (ví dụ sevelamer), chất cô lập axit mật (ví dụ colestyramine, colestipol), nhựa trao đổi ion (ví dụ natri polystyrene sulfonate) và orlistat. | Có thể làm giảm hấp thu |
Ketamine | Nguy cơ tăng huyết áp và nhịp tim nhanh |
Glycoside digitalis | Dùng đồng thời làm giảm tác dụng của Glycoside digitalis |
Amitriptyline | Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim và kích thích thần kinh trung ương |
Các thuốc chống viêm (aspirin, phenylbutazone) | Dẫn đến nồng độ trong huyết tương thấp giả |
Sertraline, chất ức chế tyrosine kinase (imatinib) và các dẫn xuất của estrogen | Giảm tác dụng của levothyroxine natri |
Tương tác với thức ăn
- Dùng đồng thời với dinh dưỡng qua đường ruột có thể làm giảm sinh khả dụng và nồng độ thyroxine trong huyết thanh. Có thể làm giảm hấp thu với một số loại thực phẩm (ví dụ như bột đậu nành, bột hạt bông, quả óc chó, chất xơ). Có thể làm chậm quá trình hấp thụ và giảm sinh khả dụng với nước ép bưởi.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với những bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh tim mạch và tiểu đường .
- Thực hiện các xét nghiệm chức năng tuyến giáp (ví dụ TSH huyết thanh, T4 , T4 tự do hoặc T3 ) định kỳ trong quá trình điều trị và thay đổi liều lượng.
- Thực hiện khám lâm sàng định kỳ định kỳ ở trẻ em để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển về thể chất và tinh thần cũng như sự trưởng thành của xương, nếu cần thì có thể giảm liều
- BMD (đặc biệt khi sử dụng mãn tính ở phụ nữ sau mãn kinh).
- Đánh giá chặt chẽ các triệu chứng dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nhân suy giáp hoặc cường giáp.
- Nếu dùng phối hợp với thuốc chống đông máu (wafarin) cần thường xuyên kiểm tra thời gian prothrombin để xác định liều điều trị có cần điều chỉnh hay không.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Với phụ nữ có thai trong khi dùng levothyroxine, không ngừng dùng thuốc đột ngột mà phải có chỉ dẫn của bác sĩ. Bởi nồng độ hormone tuyến giáp thấp khi mang thai có thể gây hại cho cả mẹ và em bé. Nhu cầu liều lượng của mỗi người là khác nhau trong thời kỳ mang thai.
- Thuốc có bài tiết 1 lượng nhỏ qua sữa mẹ, tuy sự hiện diện của hormone tuyến giáp trong sữa mẹ dường như không cản trở quá trình sàng lọc tuyến giáp ở trẻ sơ sinh nhưng cần thận trọng khi sử dụng và phải tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi lựa chọn sử dụng.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Tác dụng phụ của thuốc có thể gây kích động, nhịp tim nhanh, gây ảnh hưởng lên hệ thần kinh, vì vậy không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Nhức đầu, chuột rút cơ, đổ mồ hôi, run, đỏ bừng, lú lẫn, mất ngủ, lo lắng, kích động, sốt cao, đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc rối loạn nhịp tim và hôn mê.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cho uống than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau khi uống liều > 10 mg (ở người lớn) hoặc > 5 mg (với trẻ em), đánh giá nồng độ thyroxine tự do trong máu 6-12 giờ sau khi uống. Rửa dạ dày hoặc kích thích gây nôn cũng có thể được sử dụng nếu uống gần đây. Dùng thuốc chẹn beta (như propranolol) để kiểm soát các triệu chứng biểu hiện dưới dạng tác dụng beta-adrenergic (ví dụ nhịp tim nhanh, tăng vận động, lo lắng, kích động). Ở liều lượng cực đoan, có thể xem xét plasmapheresis.
Quên liều
- Uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Thuốc Disthyrox 100mcg giá bao nhiêu?
Thuốc Disthyrox 100mcg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi một chút tùy vào từng thời điểm. Giá Disthyrox 100mcg trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Disthyrox 100mcg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Disthyrox 100mcg có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Disthyrox 100mcg chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh theo hotline hiển thị trên màn hình.
Ưu nhược điểm của thuốc Disthyrox 100mcg
Ưu điểm
- Hoạt chất Levothyroxine có tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp với cơ chế rất rõ ràng.
- Dạng viên nén tiện dụng, nhanh tan.
Nhược điểm
- Thuốc Disthyrox 100mcg phải sử dụng kéo dài.
Tài liệu tham khảo
- Levothyroxine, nguồn NCBI, truy cập ngày 20/04/2023.
- Drugs.com. Sanjai Sinha, MD Medically reviewed by Drugs.com. Last updated on May 3, 2022. Truy cập vào ngày 20/04/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phùng Thị Hòa Đã mua hàng
Tôi bị bướu cổ lành tính, đã sử dụng thuốc này được khá lâu rồi, tác dụng ổn định !