Hải tảo
Tên khoa học
Lá khô của loài Sargassum fusiforme (Harv.) Setch. (Hải tảo lá nhỏ họ Sargassaceae)
Lá khô của loài Sargassum fusiforme (Harv.) Setch. (Hải tảo lá nhỏ họ Sargassaceae)
Nguồn gốc
Lá khô của loài Sargassum fusiforme (Harv.) Setch. (Hải tảo lá nhỏ họ Sargassaceae)
Vùng sản xuất
Chủ yếu ở Liêu Ninh và dọc theo bờ biển Sơn Đông
Thu hái và chế biến
Thu hái vào mùa Hè và Thu, làm sạch tạp chất, sau đó rửa sạch và phơi nắng
Tính vị và công năng
Vị đắng, mặn, tính hàn. Nhuyễn kiên tán kết, tiêu đàm, lợi thủy
Đặc điểm dược liệu
Nhăn và quăn. Bên ngoài màu nâu đen, đôi khi được phủ một lớp sương trắng. Thể chất: tương đối cứng. Mùi: tanh. Vị: hơi mặn
Các đặc điểm chính phân biệt Hải tảo lá nhỏ và Hải tảo lá lớn
Loài | Hải tảo lá nhỏ (Sargassum fusiforme) | Hải tảo lả lớn (S. pallidum) |
Kích thước | Dài 15-40cm | Dài 30-60cm |
Gai nổi lên | Không có | Có |
Lá | Hình dải hoặc hình thìa mỏng, ngọn hơi to | Tương đối lớn, các lá đầu tiên có hình mác hoặc hình bầu dục ngược và các lá về sau có hình dải dài hoặc hình mác |
Túi khí | Mọc ở trục chính, hình thoi hoặc hình cầu | Hình cầu tròn hoặc hình bầu dục, ngọn lá có một điểm mảnh, ngắn |
Dược liệu Hải tảo
Yêu cầu chất lượng
Theo kỉnh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng có màu nâu đen với những hạt sương nhỏ màu trắng và thân mềm
Hệ nội tiết - chuyển hóa
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - Hataphar
Xuất xứ: Việt Nam