Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thông tin về thuốc CKDCipol-N oral solution nhưng không đầy đủ. Chính vì vậy, trong bài viết này Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất về thuốc CKDCipol-N oral solution.
Thuốc CKDCipol-N oral solution là thuốc gì?
Thuốc CKDCipol-N Oral solution được sử dụng riêng hoặc cùng với các loại thuốc khác để ngăn ngừa đào thải nội tạng trong ghép tim, thận và gan. Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị thải ghép nội tạng mãn tính và một số rối loạn miễn dịch của da, khớp và thận. Thuốc do công ty Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 50ml và một kim bơm đong thuốc.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
SĐK: VN-19575-16.
Thành phần
Mỗi ml dung dịch uống CKDCipol-N Oral Solution có chứa
- Cyclosporin dưới dạng vi nhũ tương với hàm lượng 100mg.
- Ngoài ra các loại tá dược: Medium Chain Triglycerid, Mono- và Di-glycerid, PEG-8-glyceryl Linoleat (Labrafil), Polyoxyl 40 Hydrogenated Castor oil, Poloxamer, Propylene Carbonat, dl-a – Tocopherol.
Tác dụng của của thuốc CKDCipol-N oral solution
Cyclosporine (cyclosporine A) là một tác nhân ức chế miễn dịch Cyclosporine. Thuốc là một kháng sinh polypeptide không phân cực, tuần hoàn bao gồm 11 axit amin. Các nghiên cứu in vivo trên động vật đã chỉ ra rằng cyclosporine ức chế các phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào như thải ghép dị ứng, quá mẫn chậm (ví dụ: do tuberculin gây ra), viêm não dị ứng thử nghiệm, viêm khớp do tá dược Freund và bệnh ghép so với vật chủ.
Cyclosporine cũng đã được chứng minh là ức chế đáp ứng chính và phụ với kháng nguyên phụ thuộc tế bào T. Tăng khả năng sống sót của các ca cấy ghép dị sinh (tương đồng) liên quan đến da, tim, thận, gan, tuyến tụy, tủy xương, ruột non và phổi đã được chứng minh ở động vật dùng thuốc.
Có ý kiến cho rằng tác dụng ức chế miễn dịch của cyclosporine là kết quả của sự ức chế đặc hiệu và có thể đảo ngược của các tế bào T có sức đề kháng bình thường (tế bào lympho T) trong G0 hoặc G1 giai đoạn của chu kỳ tế bào. Cyclosporine ức chế sản xuất và/hoặc giải phóng các lymphokine bao gồm interleukin-2 (yếu tố tăng trưởng tế bào T) và interleukin-1 (yếu tố kích hoạt tế bào lympho).
Cyclosporine ức chế giải phóng interleukin-2 từ các tế bào T được kích hoạt và cũng ức chế hoạt hóa tế bào T nghỉ ngơi do interleukin-2 gây ra; thuốc dường như không ức chế sự kích hoạt của các tế bào T nghỉ ngơi được gây ra bởi interleukin-2 ngoại sinh. Cyclosporine không ảnh hưởng đến chức năng của các tế bào thực bào hoặc của các tế bào khối u. Trong một nghiên cứu sau khi sử dụng liều lượng cao cyclosporine, số lượng tế bào tủy xương cho thấy chỉ giảm nhẹ số lượng tế bào; sự tăng sinh của các tế bào gốc tủy xương là bình thường hoặc tăng cường.
Công dụng – Chỉ định của thuốc CKDCipol-N oral solution
Chỉ định cấy ghép:
- Ghép tạng đặc: Phòng ngừa đào thải ghép sau ghép thận, gan, tim, ghép liên hợp ghép dị sinh phổi, phổi hoặc tuyến tụy. Điều trị thải ghép cấy ghép ở những bệnh nhân trước đây nhận được các tác nhân ức chế miễn dịch khác.
- Ghép tủy xương: Phòng ngừa đào thải ghép sau ghép tủy xương. Phòng ngừa hoặc điều trị bệnh ghép so với vật chủ (GVHD).
Chỉ định không cấy ghép:
- Viêm màng bồ đào nội sinh: Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc sau đe dọa thị lực tích cực của căn nguyên không nhiễm trùng ở những bệnh nhân mà liệu pháp thông thường thất bại, hoặc gây ra các tác dụng phụ không thể chấp nhận được. Điều trị viêm màng bồ đào Behçet với các cơn viêm lặp đi lặp lại liên quan đến võng mạc.
- Hội chứng thận hư: Hội chứng thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid ở người lớn và trẻ em, do các bệnh cầu thận như bệnh thận thay đổi tối thiểu, xơ cứng cầu thận khu trú và phân đoạn, hoặc viêm cầu thận màng. Cipol-N có thể được sử dụng để gây ra sự thuyên giảm và duy trì chúng. Nó cũng có thể được sử dụng để duy trì sự thuyên giảm do steroid gây ra, cho phép rút steroid.
- Viêm khớp dạng thấp: Điều trị viêm khớp dạng thấp nặng, hoạt động.
- Bệnh vẩy nến: Điều trị bệnh vẩy nến nặng ở những bệnh nhân mà liệu pháp thông thường không hiệu quả hoặc không phù hợp.
- Viêm da dị ứng: Cipol-N được chỉ định ở những bệnh nhân bị viêm da dị ứng nặng khi cần điều trị toàn thân.
Dược động học
Nếu sử dụng hoạt chất Cyclosporin ở dạng bào chế thông thường thì sẽ hấp thu chậm và không hoàn toàn, sinh khả dụng của thuốc chỉ đạt 20-50%. Nhưng trái lại nếu như dùng ở dạng vi nhũ tương thì sinh khả dụng sẽ lớn hơn. Sau khi uống khoảng 1,3-4 giờ thì thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Ở dạng vi nhũ tương, thuốc không bị chậm hấp thu. Vd = 13 L/kg. Nửa đời thải trừ của thuốc là 6 giờ. Thuốc phần lớn chuyển hóa ở gan và bài tiết qua mật vào phân dưới dạng không đổi, các chất chuyển hóa. Bài tiết qua nước tiểu khoảnh 6%.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc CKDCipol-N 100mg là thuốc gì, giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng của thuốc CKDCipol-N oral solution
Liều dùng
Ghép tạng
Ghép tạng đặc
Sử dụng khởi đầu với liều lượng 10-15 mg/kg thể trọng trong vòng 12 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật, chia làm 2 lần sử dụng. Duy trì liều lượng này mỗi ngày, sử dụng trong 7-14 ngày sau khi phẫu thuật trước khi giảm liều dần về theo đúng với nồng độ thuốc trong máu cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2-6 mg/kg, chia làm 2 lần sử dụng trong 1 ngày.
Nếu dùng thuốc này với các chất ức chế miễn dịch khác thì liều dùng có thể thấp hơn, ví dụng sẽ sử dụng 3-6 mg/kg, chia làm 2 lần trong trị liệu khởi đầu. Với những người không dung nạp thuốc theo đường uống thì có thể truyền tĩnh mạch thuốc với liều lượng bằng khoảng 1/3 liều uống trong 2-6 giờ hoặc lâu hơn. Nhưng sau khi người bệnh dung nạp với thuốc theo đường uống thì phải ngừng truyền tĩnh mạch ngay và cho người bệnh chuyển sang dùng đường uống càng sớm càng tốt.
Ghép tủy xương
Sử dụng liều lượng 12,5 – 15 mg/kg mỗi ngày, sử dụng từ ngày trước khi ghép cho tời 14 ngày sau phẫu thuật. Sau đó uống 12,5 mg/kg mỗi ngày trong vòng 12- 24 tuần, sau đó giảm liều dần.
Không ghép tạng
Viêm màng bồ đào nội sinh
Sử dụng 5 mg/kg mỗi ngày, chia làm 2 lần sử dụng trong ngày để giúp bệnh thuyên giảm và có thể lấy lại được thị lực. Với những người kháng lại, có thể sẽ cần tăng liều lên 7 mg/kg mỗi ngày trong một thời gian có hạn định. Để đạt được sự thuyên giảm có thể dùng thêm corticoid đường toàn thân.
Sau đó điều trị duy trì với liều lượng không quá 5 mg/kg mỗi ngày ngày trong thời kỳ lui bệnh.
Hội chứngg thận hư
Để thuyên giảm bệnh sử dụng 5mg/kg/ngày với người lớn còn với trẻ em thì chia làm 2 lần sử dụng với liều lượng 6mg/kg. Những người suy chức năng thận thì sử dụng liều lượng khác, tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để có liều lượng phù hợp.
Cần giảm liều dần dần cho tới mức thấp nhất để duy trì mà vẫn đảm bảo còn hiệu lực.
Bệnh vẩy nến
Liều khuyến cáo ban đầu: 2,5 mg/kg mỗi ngày chia làm 2 lần, có thể tăng dần liều nhưng không vượt quá 5 mg/kg mỗi ngày nếu không cải thiện sau 1 tháng.
Viêm da dị ứng
Liều dùng là 2,5 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, có thể tăng nhanh liều lên tối đa 5 mg/kg/ngày nếu không đạt được đáp ứng thỏa đáng. Thời gian điều trị: 8 tuần – 1 năm.
Cách dùng
Thuốc CKDCipol-N oral solution được bào chế dưới dạng dung dịch uống nên được chỉ định sử dụng theo đường uống. Nên pha loãng thuốc với nước ép táo hoặc cam hoặc nước ngọt, tùy vào khẩu vị của từng người. Sau đó thực hiện khuấy đều dung dịch trước khi sử dụng.
Chú ý không sử dụng nước ép bưởi hoặc bất kỳ loại nước nào được làm từ quả bưởi để pha loãng do có thể sẽ xảy ra tương tác với hệ enzym phụ thuộc P450.
Không được để ống tiêm tiếp xúc với dung dịch, nếu để dính hãy làm sạch ống tiêm nhưng không được rửa mà chỉ lau bằng vải khô ở bên ngoài ống tiêm.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc CKDCipol-N oral solution cho những đối tượng sau đây:
- Những người dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
- Những người bệnh viêm khớp và bệnh vảy nến mà chức năng thận không bình thường.
- Những người tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Người mắc bệnh ác tính.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc CKDCipol-N oral solution có thể gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: tăng huyết áp, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày hoặc khó chịu, mệt mỏi, mọc tóc quá mức, run rẩy không kiểm soát được, chuột rút cơ bắp, tê và cảm giác ngứa ran bất thường, sưng nướu, đỏ bừng và mụn trứng cá,….
Thuốc này cũng có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời. Thoa kem chống nắng khi ra ngoài trời và tránh tiếp xúc lâu với ánh sáng mặt trời và đèn UV.
Khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng thuốc, người bệnh nên thông báo ngay với bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc Carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid | Sử dụng đồng thời sẽ làm giảm nồng độ của thuốc này khiến tác dụng của thuốc bị giảm. |
Azithromycin, clarithromycin, diltiazem, erythromycin, fluconazol, itraconazole, ketoconazol, nicardipin, verapamil | Làm tăng nồng độ của thuốc, có thể dẫn đến tăng xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn. |
Ainoglycosid, amphotericin B, acyclovir | Tăng tác dụng độc hại trên thận. |
Lovastatin | Dùng đồng thời cùng nhau sẽ làm tăng tác dụng phụ như suy thận cấp, đau cơ, viêm cơ hay tiêu hủy cơ vân. |
Thuốc ức chế miễn dịch | Dùng đồng thời sẽ làm tăng tăng nguy cơ u lymphô và nhiễm khuẩn. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Do tăng nguy cơ ung thư da, bệnh nhân nên hạn chế tiếp xúc với tia cực tím.
Khi cần thiết, (ví dụ: do những thay đổi trong việc hấp thụ thuốc qua đường uống), cần điều chỉnh liều lượng để tránh độc tính do nồng độ cao trong máu hoặc trong huyết tương của thuốc hoặc để ngăn chặn khả năng thải ghép nội tạng do nồng độ thấp.
Cần theo dõi cyclosporine thường xuyên ở những người nhận ghép tạng và định kỳ ở những bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp.
Bệnh nhân dùng cyclosporine cần được thông báo về sự cần thiết của xét nghiệm thường quy trong phòng thí nghiệm (ví dụ: BUN và nồng độ creatinine, bilirubin và men gan huyết thanh) để đánh giá chức năng thận và gan.
Bệnh nhân cần được hướng dẫn liều lượng cẩn thận, tư vấn về các rủi ro tiềm ẩn trong thai kỳ và được thông báo về nguy cơ tăng tân sinh trong liệu pháp cyclosporine.
Ở liều lượng cao, cyclosporine có thể gây độc cho thận và/hoặc nhiễm độc gan.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Bà bầu: Khuyến cáo không sử dụng thuốc trong thời gian ang thai do chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc sau khi sử dụng cho đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú: Cyclosporin bài tiết qua đường sữa mẹ nên tránh cho con bú khi người mẹ đang sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc, không để thuốc ở nơi có độ ẩm trên 70%.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí khi quên liều, quá liều thuốc
Quá liều
Nếu chẳng may bạn sử dụng quá liều thuốc sẽ dẫn tới làm tăng tác dụng ngoài ý muốn với mức độ nặng hơn.
Cách trử trí như sau: Dạ dày cần được làm trống bằng cách gây ra hiện tượng nôn. Gây nôn có lẽ hữu ích lên đến 2 giờ sau khi uống. Nếu bệnh nhân hôn mê, co giật hoặc thiếu phản xạ bịt miệng, có thể thực hiện rửa dạ dày nếu có ống nội khí quản có vòng bít căng phồng để ngăn chặn hít phải các chất trong dạ dày. Cần bắt đầu điều trị hỗ trợ và có triệu chứng. Chạy thận nhân tạo và tưới máu than củi được báo cáo là không hữu ích để tăng cường loại bỏ cyclosporine sau khi dùng quá liều. Khi quá liều xảy ra ở những bệnh nhân được chỉ định điều trị bằng cyclosporine, thuốc có thể được giữ lại trong vài ngày hoặc có thể bắt đầu điều trị thay thế trong ngày cho đến khi bệnh nhân ổn định.
Quên liều
- Dùng liều bị quên ngay khi nhớ. Nếu đã gần đến lúc cho liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã bỏ lỡ và trở lại lịch trình dùng thuốc bình thường.
- Không tăng gấp đôi liều trong bất kỳ trường hợp nào.
- Nếu bạn thường quên uống thuốc, hãy cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết.
Thuốc CKDCipol-N oral solution giá bao nhiêu?
Cyclosporin giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, mỗi hộp thuốc CKDCipol-N oral solution có giá khoảng 3.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá cả có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau.
Thuốc CKDCipol-N oral solution mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Bạn có thể tìm mua thuốc CKDCipol-N oral solution tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện, phòng khám hoặc đặt mua online để tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc. Nên chọn mua thuốc ở nơi có uy tín để đảm bảo tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng; hoặc cũng có thể chọn mua online qua những nhà thuốc uy tín để tiết kiệm thời gian và công sức. Bạn có thể đến trực tiếp Nhà Thuốc Ngọc Anh để mua thuốc hoặc liên hệ vào số hotline của nhà thuốc để được hướng dẫn mua hàng trực tuyến.
Hiện nay CKDCipol-N oral solution có được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và được giao hàng trên toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
1. Tác giả: Jamie Eske, What to know about cyclosporine, đăng ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc CKDCipol-N oral solution. Tải bản PDF đầy đủ tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Dung Đã mua hàng
Tư vấn nhiệt tình