Thuốc Carsantin 6,25mg là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim. Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho các bạn về liều dùng, tác dụng phụ của Carsantin 6,25mg và những lưu ý khi dùng Carsantin 6,25mg.
Thuốc Carsantin 6,25mg là thuốc gì?
Thuốc Carsantin 6,25mg là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn, đau thắt ngực mạn và suy tim mạn tính ổn định.
-Dạng bào chế: Viên nén
-Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
-Số đăng ký : VD-29481-18
Thành phần
Trong mỗi viên nén Carsantin có chứa các thành phần:
- Carvedilol hàm lượng 6,25mg.
- Tá dược vừa đủ: cellulose vi tinh thể, oxid silic khan, magnesi stearat.
Cơ chế tác dụng của thuốc Carsantin 6,25mg
Carvedilol có tác dụng giãn mạch nhờ cơ chế chẹn thụ thể beta adrenergic một cách không chọn lọc đồng thời chẹn chọn lọc thụ thể alpha-1-adrenergic. Ở liều cao Carsantin còn thể hiện hoạt động chẹn kên calci và làm ổn định màng tề bào yếu, ngoài ra nó còn có tác dụng chống oxy hóa. Carsantin không có tác dụng giao cảm nội tại.
Dược động học
- Hấp thu: sau khi uống Carsantin được hấp thu tại đường tiêu hóa nhanh chóng. Nồng độ tối đa của Carsantin đạt được trong huyết tương sau 1 giờ và sinh khả dụng tuyệt đối là 25%.
- Phân bố: khoảng 98-99% Carsantin liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của Carsantin khoảng 2 lít/kg. Carsantin có khả năng qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: 60-75% Carsantin được chuyển hóa lần đầu tại gan và tạo thành 3 chất chuyển hóa có hoạt tính chẹn thụ thể beta-adrenergic.
- Thải trừ: nửa đời thải trừ của Carsantin là 6 giờ và độ thanh thải trong huyết tương khoảng 500-700 ml/phút. Con đường đào thải Carsantin là chủ yếu qua mật vào phân, 1 lượng nhỏ qua thận dưới dạng bị chuyển hóa.
Công dụng – Chỉ định Carsantin 6,25mg
Carsantin 6,25mg được dùng trong:
- Điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn.
- Bệnh nhân đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Điều trị cho bệnh nhân bị suy tim mạn tính ổn định có mức độ bệnh từ trung bình đến nặng.
==Xem thêm Thuốc Fildilol 3.125: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác
Liều dùng – Cách sử dụng Carsantin 6,25mg
Liều dùng
Liều dùng Carsantin 6,25mg như sau:
- Carsantin 6,25mg dùng trong điều trị huyết áp vô căn: có thể dùng Carsantin 6,25mg đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác với liều 25mg/lần/ngày. Tối đa 1 ngày 50mg/ngày.
- Người lớn: trong 2 ngày đầu uống 12,5mg/lần/ngày. Những ngày sau uống 25mg/lần/ngày. Có thể tăng liều Carsantin 6,25mg cứ 2 tuần/lần nếu cần.
- Người cao tuổi: liều khởi đầu và liều duy trì là 12,5mg/lần/ngày.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn :
- Người lớn: trong 2 ngày đầu uống 12,5mg/lần x 2 lần/ngày. Những ngày sau uống 25mg/lần x 2 lần/ngày. Tối đa 100mg/ngày.
- Người cao tuổi: liều khởi đầu uống Carsantin liều 12,5mg//lần x 2 lần/ngày. Sau đó tăng liều tối đa 25mg/lần x 2 lần/ngày.
- Carsantin 6,25mg dùng trong điều trị suy tim ổn định có mức độ bệnh từ trung bình đến nặng.
- Liều khởi đầu: trong 2 tuần đầu uống ½ viên/lần x 2 lần/ngày. Sau đó tăng lên 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sau đó 12,5mg/lần x 2 lần/ngày và có thể tăng tối đa 25mg/lần x 2 lần/ngày với bệnh nhân < 85kg và tăng tối đa 50mg/lần x 2 lần/ngày với bệnh nhân > 85kg.
- Với những trường hợp đối tượng đặc biệt khi dùng Carsantin 6,25mg:
- Bệnh nhân bị suy thận: điều chỉnh liều tùy vào mức độ bệnh của bệnh nhân.
- Bệnh nhân bị suy gan: điều chỉnh liều Carsantin 6,25mg.
- Trẻ < 18 tuổi: chống chỉ định dùng Carsantin 6,25mg.
- Người cao tuổi: thận trọng khi dùng và khi muốn dừng dùng thuốc thì phải giảm liều từ từ trước khi ngừng dùng.
Cách dùng
- Carsantin 6,25mg được dùng theo đường uống.
- Với bệnh nhân bị suy tim thì nên uống Carsantin 6,25mg với thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
Chống chỉ định
Không dùng Carsantin 6,25mg cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy tim mức độ IV kèm theo đó là giữ nước đáng kể hoặc bệnh nhân đang truyền tĩnh mạch quá tải.
- Bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn hoặc tắc phế quản.
- Bệnh nhân bị suy gan đáng kể.
- Bệnh nhân bị hen phế quản.
- Block nhĩ thất mức độ II hay III.
- Bệnh nhân bị chậm nhịp tim nặng.
- Bệnh nhân bị sốc tim, hạ huyết áp mức độ nặng
- Bệnh nhân bị u tủy thượng thận.
- Bệnh nhân bị đau thắt ngực kiểu prinzmetal.
- Bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên.
- Không dùng Carsantin 6,25mg cho bệnh nhân đang dùng verapamil hay diazezepam đường truyền tĩnh mạch.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ của Carsantin 6,25mg bao gồm:
- Viêm phế quản/ phổi, đường tiết niệu và đường hô hấp trên bị nhiễm khuẩn.
- Thiếu máu, tiểu cầu/ bạch cầu bị giảm.
- Phản ứng quá mẫn.
- Tăng cân, tăng cholesterol trong máu.
- Bệnh nhân bị trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, suy sụp.
- Đau đầu, chóng mặt, dị cảm, ngất xỉu.
- Khô mắt, giảm thị lực, mắt bị kích ứng.
- Suy tim, nhịp tim chậm, ứ dịch, phù, thể tích máu tăng, đau thắt ngực.
- Hạ huyết áp, rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
- Phù phổi , hen, sung huyết mũi, khó thở.
- Nôn, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu.
- Tăng ALT, GTT, AST.
- Phản ứng trên da.
- Đau các chi.
- Rối loạn cương dương.
- Thận bị suy, chức năng của thận bất thường, rối loạn tiểu tiện.
- Ngoài ra các triệu chứng đau và suy nhược.
Tương tác thuốc
Thuốc chống loạn nhịp | Rối loạn khả năng dẫn truyền |
Reserpin, methylopa, thuốc ức chế monoamin oxidase | Giảm nhịp tim |
Nitrat | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Glycosid tim | Tăng nồng độ của glycosid tim trong máu |
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác | Tăng tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp |
Cyclosporin | Tăng nồng độ cyclosporin trong máu |
Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Clonidin | Tương tác bất lợi |
Thuốc gây tê khí dung | Tăng tác dụng Carsantin 6,25mg |
Thuốc NSAIDs, estrogen, corticosteroid | Giảm tác dụng điều trị của Carsantin 6,25mg |
Thuốc ức chế hay cảm ứng enzym P450 | Thay đổi nồng độ thuốc Carsantin 6,25mg |
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm | Tim đập chậm và tăng huyết áp |
Ergotamin | Tăng khả năng co mạch |
Thuốc chẹn thần kinh cơ. | Tăng tình trạng chẹn thần kinh cơ |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Carsantin 6,25mg
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Carsantin 6,25mg cho bệnh nhân bị suy tim .
- Thận trọng khi phối hợp Carsantin 6,25mg với carvedilol và nhóm thuốc chẹn thụ thể beta.
- Không dùng Carsantin 6,25mg cho bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Cần theo dõi đường huyết của bệnh nhân bị đái tháo đường khi dùng Carsantin 6,25mg.
- Carsantin 6,25mg có thể làm che giấu triệu chứng của bệnh cường tuyến giáp.
- Bệnh nhân nên được cảnh báo về tình trạng giảm tiết tuyến lệ khi dùng Carsantin 6,25mg ở bệnh nhân đang đeo kính áp tròng.
- Ở giai đoạn đầu điều trị bằng Carsantin 6,25mg cần theo dõi cẩn thận các bệnh nhân bị chuyển hóa kém debrisoquin.
- Cần giảm liều Carsantin 6,25mg nếu bệnh nhân có nhịp tim < 55 nhịp/phút và có triệu chứng của nhịp tim bị giảm chậm.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Carsantin 6,25mg cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có khả năng qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Carsantin 6,25mg ảnh hưởng ít tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
==Xem thêm Thuốc Aucardil 12,5: Công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Bảo quản
- Để Carsantin 6,25mg tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Carsantin 6,25mg ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm, suy tim, ngừng tìm, sốc tim, đôi khi có thể gặp các vấn đề về đường hô hấp.
- Xử trí: điều trị hỗ trợ tổng quát đồng thời theo dõi các biểu hiện của bệnh nhân và điều trị sinh hiệu sống nếu cần có thể cho bệnh nhân chăm sóc đặc biệt.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Carsantin 6,25mg thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Carsantin có mấy loại ?
Hiện nay trên có 2 loại Carsantin đó là Carsantin 6,25mg và Carsantin 12,5mg . Không có sự khác nhau về công dụng, thành phần dược chất và đối tượng sử dụng giữa những loại này. Điều khác biệt lớn nhất là hàm lượng dược chất trong mỗi viên thuốc Carsantin là khác nhau. Cụ thể là Carsantin 6,25mg có chứa 6,25mg dược chất Carsantin, Carsantin 12,5mg mg có chứa 12,5 mg dược chất Carsantin. Sự khác nhau về hàm lượng dược chất này thuận tiện khi dùng thuốc cho từng bệnh nhân với nhiều mức độ bệnh khác nhau.
Thuốc Carsantin 6,25mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Carsantin có thể thay đổi tùy vào từng cơ sở bán. Trên thị trường Carsantin 6,25mg có giá dao động khoảng 50.000 đồng/hộp.
Thuốc Carsantin 6,25mg mua ở đâu uy tín?
Carsantin 6,25mg là thuốc bán theo đơn vì vậy bạn cần có đơn của bác sĩ để mua Carsantin 6,25mg. Để mua Carsantin 6,25mg chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Carsantin 6,25mg tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đinh Đã mua hàng
Thuốc Carsantin 6,25mg trị tăng huyết áp tốt