Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Aucardil 12,5 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Aucardil 12,5 là thuốc gì? Thuốc Aucardil 12,5 có tác dụng gì? Thuốc Aucardil 12,5 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Aucardil 12,5 là thuốc gì?
Aucardil 12,5 là một sản phẩm của công ty Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, là thuốc dùng trong điều trị bệnh suy tim, tăng huyết áp nguyên phát và điều trị các cơn đau thắt ngực với các hoạt chất là Carvedilol với hàm lượng 12,5mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Thuốc Aucardil 12,5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Aucardil 12,5 có 5 vỉ, mỗi vỉ gồm10 viên nén bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Aucardil 12,5 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Aucardil 12,5 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Fildilol 3.125 được sản xuất bởi Fourtts (India) Laboratories Pvt. Ltd.
Tác dụng
Hoạt chất Carvedilol được sử dụng trong y học, có tác dụng ngăn chặn tăng huyết áp (do làm giãn mạch và chẹn chọn lọc thụ thể alfa1-adrenergic ); ngoài ra Carvediol còn có chức năng ổn định màng tế bào nhưng yếu..
Công dụng – Chỉ định
Điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát, người bệnh có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
Điều trị cho bệnh nhân bệnh nhân suy tim ứ huyết
Điều trị cho bệnh nhân gặp các cơn đau thắt ngực.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Dạng viên: Thuốc được bào chế dạng viên nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội. Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân cần phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế dầu mỡ.
Liều dùng:
Điều trị cao huyết áp:
- Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 12,5mg, tương đương với 1 viên, dùng 1 lần trong ngày, dùng trong 2 ngày
- Sau đó, mỗi ngày 25mg, tương đương 2 viên, dùng 1 lần trong ngày. Nếu cần thiết, tăng liều dần trong tối thiểu 2 tuần đến liều tối đa 50mg (4 viên) , dùng một hoặc nhiều lần trong ngày.
Điều trị các cơn đau thắt ngực:
- Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 25mg, tương đương với 2 viên, dùng 2 lần trong ngày, dùng trong 2 ngày
- Sau đó, mỗi ngày dùng 50mg, tương đương 2 viên, chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần, bệnh nhân có thể tăng liều dần trong tối thiểu 2 tuần đến liều dùng tối đa 100mg (8 viên), chia làm 2 lần trong ngày. Đối với người già, liều dùng tối đa là 50mg ( 4 viên), chia làm 2 lần trong ngày
Điều trị suy tim:
- Liều dùng ban đầu: mỗi ngày dùng 6,25mg, chia làm 2 lần bằng nhau, dùng trong 2 tuần
- Sau đó, nếu bệnh nhân dung nạp được có thể tăng liều dần trong từng khoảng thời gian ít nhất 2 tuần đến liều tối đa là 50mg (4 viên), chia làm 2 lần trong ngày. Khuyến cáo tăng liều dùng đến mức tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được.
- Liều dùng tối đa đối với bệnh nhân nhẹ hơn 85kg là 25mgx2 lần/ngày và với bệnh nhân có cân nặng từ 85kg trở lên là 50mg x2 lần/ngày
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Aucardil 12,5 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân bị hen phế quản, bệnh phổi tác nghẽn mạn tính(COPD), suy tim mất bù, nhịp tim chậm quá mức, block nhĩ thất độ II hoặc độ III,v.v…
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Aucardil 12,5
- Cân nhắc khi điều trị bằng thuốc Aucardil 12,5 cho phụ nữ có thai và cho con bú, nhất là trong những 3 cuối của thai kì; trong trường hợp này tốt nhất bệnh nhân nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
- Người lái xe và vận hành máy móc không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có thể làm giảm tỉnh táo, chóng mặt
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Aucardil 12,5
Các tác dụng phụ thường xảy ra lúc mới điều trị
Tác dụng phụ thường gặp gồm đau đầu, choáng váng, nhức cơ, thở khó, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt
Tác dụng phụ ít gặp: tim đập chân, hạ huyết áp tư thế , lạnh tay chân, hắt hơi, tắc mũi, tiêu chảy, đau bụng…
Tác dụng phụ hiếm gặp: trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, block nhĩ thất, tăng transaminase gan
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Aucardil 12,5 khi đi vào cơ thể,có thể xảy ra tương tác với các thuốc dùng đường uống như:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp làm tăng tác dụng của các thuốc này
- Các thuốc chống loạn nhịp tim hoặc thuốc kháng calci như verapamil hay diltiazem. Vì vậy, trong quá trình sử dụng Aucardil 12,5 bệnh nhân không nên tiêm tĩnh mạch các thuốc ức chế kênh calci và các thuốc chống loạn nhịp
- Tương tác với Digoxin làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương lên 16% ở bệnh nhân cao huyết áp, vì vậy cần theo dõi nồng độ Digoxin máu khi dùng chung hai thuốc này
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Aucardil 12,5
Quá liều: Khi dùng quá liều,bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng ngộc độc Aucardil 12,5 như: nhiễm độc hệ TKTW, co thắt cơ trơn phế quản, rối loạn nhịp tim, hạ glucose máu và tăng kali huyết. . Cần theo dõi các triệu chứng của bệnh nhân và đưa bệnh nhân đến bệnh viện sớm để được xử trị an toàn.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.