Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Bart 20mg coated tablets tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Bart 20mg coated tablets là thuốc gì? Thuốc Bart 20mg coated tablets có tác dụng gì? Thuốc Bart 20mg coated tablets giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Bart 20mg coated tablets là thuốc gì?
Thuốc Bart 20mg coated tablets là thuocbietduoc do công ty Special Products sản xuất. Thuốc sử dụng cho bệnh nhân viêm xương khớp và rối loạn cơ xương,…
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VN-21793-19.
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Ý.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Bart 20 có chứa thành phần:
- Thành phần chính là tenoxicam có hàm lượng 20mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bart 20mg coated tablets
Thuốc Bart 20mg có tác dụng gì? Thuốc chứa thành phần tenoxicam với tác dụng cụ thể như sau:
- Tenoxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không chứa steroid. Thuốc có thể chống viêm, giảm sốt, đau và cũng có thể ức chế tập kết tiểu cầu. Thuốc làm giảm sản xuất prostaglandin thông qua việc ức chế COX-1 và COX-2, được đánh giá trên cả in vitro và in vivo.
- Nghiên cứu in vitro của thuốc về enzyme cyclooxygenase được tạo ra từ tế bào COS-7 của người. Kết luận rằng thuốc có thể ức chế COX-1 và COX-2 gần như tương đương nhau, với tỷ lệ COX-2/COX-1 là 1,34.
- Nghiên cứu in vivo của peroxidase bạch cầu nhận thấy thuốc này hoạt động như tác nhân dọn dẹp tại nơi bị viêm với hoạt tính oxy hóa.
- Nghiên cứu invitro chỉ ra thuốc này ức chế mạnh đối với metalloproteinase của người, đây là enzyme gây phân hủy sụn khớp.
- Một cơ chế tác động khác của thuốc là khả năng làm giảm nồng độ nitrit. Điều này cũng đã giải thích cho hiệu quả của thuốc trong điều trị cho bệnh viêm, đau và thoái hóa ở xương khớp.
=> Tham khảo: Thuốc Mebilax 7,5: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Công dụng và chỉ định thuốc Bart 20mg coated tablets
- Bệnh nhân bị viêm xương khớp.
- Thuốc cũng dùng ngắn hạn để điều trị bệnh rối loạn cơ xương cấp như bong gân, chấn thương mô mềm khác và căng cơ.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc này có tác dụng kéo dài, dùng 1 liều mỗi ngày đã có hiệu quả trị bệnh tốt. Sau khi dùng thuốc, đường tiêu hóa hấp thu nhanh và hoàn toàn ở dạng không đổi. Dùng cùng với đồ ăn làm giảm tỷ lệ nhưng không giảm mức độ và hấp thu thuốc. Thuốc có thể vào dịch khớp dễ dàng và đạt được mức nồng độ bằng ½ ở huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 72 tiếng.
- Khi dùng 20mg thuốc mỗi ngày, nồng độ ổn định có được trong 10-15 ngày và không tích lũy thuốc. Nồng độ ở trạng thái ổn định là 11mg/L khi dùng liều 20mg và không đổi khi điều trị đến 4 năm.
- Thuốc gắn kết mạnh với huyết tương. Nồng độ ở huyết tương ổn định cao hơn 6 lần sau khi uống 1 liều. Dược động học tuyến tính khi dùng trong khoảng 10-100mg.
Phân bố
- Trong 2 tiếng đầu dùng đường tĩnh mạch, nồng độ thuốc ở huyết tương giảm nhanh. Sau đó không có sự khác biệt về nồng độ thuốc ở huyết tương khi dùng đường uống hay tiêm. Vd khoảng 10-12 L.
- Khoảng 99% gắn vào protein huyết tương, chủ yếu là albumin, Thuốc có được nồng độ cao ở dịch khớp.
Chuyển hóa và thải trừ
- Thuốc được thải bỏ khỏi cơ thể khi ở dạng chuyển hóa. Khoảng ⅔ thuốc được đào thải trong nước tiểu, chủ yếu đang ở dạng 5-hydroxy pyridyl không có tác dụng. Còn lại là đường mật khi ở dạng liên hợp glucuronid và dạng hydroxy.
- Dưới 1% thuốc tìm thấy ở nước tiểu ở dạng gốc. Thời gian bán hủy của tenoxicam là 72 tiếng. Tổng thanh thải là 2ml mỗi phút.
Cách dùng và liều dùng thuốc Bart 20mg coated tablets
Liều dùng
Người lớn
- Dùng liều duy nhất là 1 viên thuốc mỗi ngày, dùng cùng 1 thời điểm trong các ngày.
- Tránh liều cao hơn do có nguy cơ gặp phản ứng không mong muốn.
- Thời gian dùng điều trị rối loạn cơ xương cấp thường là 7 ngày. Nếu nặng hơn có thể dùng khoảng 14 ngày.
Người lớn tuổi
Người lớn tuổi có nguy cơ cao có các phản ứng không mong muốn. Nên dùng liều thấp nhất mang lại hiệu quả và dùng với thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên về tình trạng chảy máu tiêu hóa khi dùng thuốc.
Trẻ em
Chưa có dữ liệu về những trường hợp này.
Những người bị suy gan, thận
Độ thanh thải | Chế độ liều |
Trên 25ml mỗi phút | Sử dụng như bình thường nhưng cần phải theo dõi bệnh nhân thật chặt chẽ |
Dưới 25ml mỗi phút | Không dùng thuốc cho những trường hợp này |
Chưa có thông tin để chỉ dẫn cho bệnh nhân suy gan sử dụng thuốc.
Cách dùng
- Uống nguyên cả viên cùng với 200ml nước lọc.
- Dùng cả viên, không bẻ nát, không nhai và nên dùng thuốc vào trong hay sau bữa ăn.
- Dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả và thời gian ngắn nhất có thể.
=> Xem thêm: Thuốc Larfix 4mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc có trong công thức của thuốc Bart 20mg bao gồm cả tá dược.
- Những người có tiền sử bị bệnh tại đường tiêu hóa hay viêm loét dạ dày.
- Bệnh nhân từng bị chảy máu dạ dày ruột.
- Bệnh nhân từng quá mẫn với thuốc aspirin, ibuprofen hay NSAIDs khác.
- Người suy gan, tim, thận nặng.
- Thời gian 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ thuốc Bart 20mg coated tablets
Hệ cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ |
Máu và bạch huyết | Mất máu, thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu bất sản,… | |||||
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn, phù mạch | |||||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | Giấc ngủ rối loạn, trầm cảm,… | Trạng thái rối loạn và ảo giác | |||
Thần kinh | Chóng mặt và nhức đầu | Ngủ lơ mơ và dị cảm | ||||
Thị giác | Rối loạn thị giác, mắt ưng và kích ứng | |||||
Tai | Chóng mặt | Ù tai | ||||
Nhịp tim | Đánh trống ngực | Suy tim | ||||
Mạch máu | Huyết khối tim mạch | Viêm mạch và tăng huyết áp | ||||
Hô hấp | Khó thở, hen, co thắt phế quản | Đau thắt ngực | ||||
Tiêu hóa | Dạ dày, thượng vị, bụng đau nhức, khó chịu. Khó tiêu, viêm đau dạ dày, táo bón,… | Chảy máu, thủng, viêm loét dạ dày, phân đen,… | Viêm tụy | |||
Gan mật | Tăng men gan | Vàng da và viêm gan | ||||
Da | Ngoại ban, nổi mày đay, hồng, ngứa da,… | Viêm da bóng nước | SJS, hoại tử biểu mô | Nhạy cảm với ánh sáng | ||
Thận tiết niệu | Tăng ure máu hay creatinin | Độc thận | ||||
Sinh sản | Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản | |||||
Chung | Phù, mệt mỏi | Khó chịu |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
NSAIDs khác, acetylsalicylic | Tăng nguy cơ gặp phản ứng không mong muốn |
Thuốc kháng acid và kháng H2 | Có thể làm giảm tỷ lệ nhưng không có ý nghĩa |
Thuốc chống đông | Tăng tác dụng chống đông |
Glycosid trợ tim | Trầm trọng tình trạng suy tim |
Ciclosporin, tacrolimus | Tăng nguy cơ độc thận |
Kháng sinh quinolon | Tăng nguy cơ co giật |
Lithi | Nhiễm độc lithi tăng lên |
Thuộc hạ áp và lợi tiểu | Giảm hiệu quả thuốc lợi tiểu và tăng độc thận |
Methotrexate | Tăng độc tính của methotrexate |
Cholestyramine | Cholestyramine có thể giảm thanh thải và thời gian bán hủy của tenoxicam |
Dextromethorphan | Tăng giảm đau |
Đồ ăn | Không ảnh hưởng hấp thu nhưng làm chậm thời gian đạt Cmax |
Probenecid | Tăng nồng độ tenoxicam ở huyết tương |
Mifepristone | Giảm tác dụng mifepristone |
Corticoid | Nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa |
Thuốc chống tập kết tiểu cầu hay thuốc SSRIs | Tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa |
Zidovudine | Nguy cơ độc cho máu |
Chú ý khi bảo quản và sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và dùng liều nhỏ nhất có tác dụng.
- Tránh dùng với những thuốc như NSAIDs. thuốc chống đông,…
- Nguy cơ bệnh nhân có thể bị chảy máu và viêm loét đường tiêu hóa. Nguy cơ gây tử vong đã được báo cáo. Trường hợp dùng liều cao có nguy cơ bị các biến chứng trên hơn. Cần có phác đồ phối hợp với thuốc bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Theo dõi thường xuyên các bệnh nhân này.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân từng bị bệnh tiêu hóa hoặc dùng với các thuốc có nguy cơ làm tăng chảy máu tiêu hóa.
- Ngừng dùng thuốc khi viêm loét hay chảy máu dạ dày ruột.
- Kiểm soát kỹ càng ở người bệnh còn tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
- Dùng thuốc cho người bị bệnh lupus ban đỏ hay bệnh lý mô liên kết có thể tăng nguy cơ bị viêm màng não.
- Nhiều báo cáo về các phản ứng trên da đã được đưa ra. Thậm chí có những phản ứng nghiêm trọng như TEN, SJS. Cần phải chẩn đoán sớm và dừng thuốc ngay khi cần.
- Số ít trường hợp dùng thuốc gây hại cho thận. Ở những bệnh nhân nguy cơ cao bị ảnh hưởng đến thận cần được theo dõi chặt chẽ và dùng ở mức liều nhỏ nhất.
- Cần chú ý đặc biệt đến những người có tiền sử bệnh hô hấp và bệnh lý về gan. Cân nhắc khi dùng thuốc cho người bệnh cần trải qua phẫu thuật lớn.
- Thường xuyên theo dõi và phát hiện kịp thời các phản ứng không mong muốn ở người lớn tuổi.
- Đánh giá thị lực thường xuyên khi đang sử dụng thuốc.
- Theo dõi và tư vấn phù hợp ở người bệnh từng bị suy tim hay huyết áp cao.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch khi dùng liều cao. Bác sĩ cần đánh giá thường xuyên về biến cố tim mạch và có biện pháp phù hợp.
- Thuốc có thể che dấu những biểu hiện nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân tăng nguy cơ suy thận cần được xét nghiệm thường xuyên các chỉ số chức năng tim và thận.
- Thận trọng về tình trạng giảm albumin ở huyết tương.
- Thuốc có chứa lactose cho nên không dùng cho những người không thể dung nạp sữa.
Dùng thuốc Bart 20mg coated tablets cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Có thể dùng được thuốc cho mẹ đang có thai 3 tháng đầu hoặc 3 tháng giữa với liều nhỏ nhất sau khi được bác sĩ chỉ định. Còn bệnh nhân mang thai 3 tháng cuối không được dùng thuốc do thuốc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi.
- Tránh dùng thuốc cho mẹ đang nuôi con bú, hoặc ngừng cho con bú khi uống thuốc.
Tác động của Bart 20mg coated tablets đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu,… Do đó không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy.
Bảo quản
- Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm với của các bé.
Thuốc Bart 20mg coated tablets có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Special Products đến từ Ý. Với lịch sử sản xuất lâu đời, cùng với đó là nhà máy tiên tiến đạt GMP. Doanh nghiệp này đã mang đến cho người bệnh nhiều sản phẩm thuốc chất lượng. Hiện đang lưu hành rộng rãi tại các nước châu Âu và khắp thế giới..
- Thuốc đã được phép lưu hành rộng rãi ở Việt Nam sau khi vượt qua đánh giá từ Bộ y tế.
- Thành phần tenoxicam là thuốc có thể hạ sốt, giảm đau và kháng viêm. Hiệu quả với người bị viêm xương khớp và rối loạn cơ xương.
- Viên nén bao phim giúp cho dược chất được bảo vệ kỹ càng, giúp nâng cao hiệu quả khi sử dụng thuốc.
Nhược điểm
- Hiệu quả dùng tùy thuộc mỗi người.
- Thuốc cần dùng theo đơn kê của bác sĩ.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Ngay khi nhớ ra bản thân quên thuốc có thể sử dụng luôn, tuy nhiên điều kiện cần là lần dùng thuốc sau đó không quá gần. Tốt nhất bệnh nhân nên đặt báo thức để được nhắc nhở sử dụng thuốc đúng giờ. Không được quên dùng thuốc quá nhiều vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Quá liều
- Biểu hiện quá liều thường là đau thượng vị, ói mửa, chảy máu tiêu hóa,… Đã có báo cáo nghiêm trọng hơn như động kinh, hạ áp, suy thận, ngừng thở,…
- Điều trị triệu chứng cho các đối tượng quá liều. Có thể dùng than hoạt, chất tẩy rửa, giảm đau, ức chế bơm proton. Duy trì lượng nước tiểu, theo dõi về chức năng thận, gan. Theo dõi ít nhất 4 tiếng sau khi uống liều lớn. Co giật có thể dùng diazepam. Biện pháp khác tùy theo phản ứng của cơ thể bệnh nhân.
Thuốc Bart Tenoxicam 20mg coated tablets giá bao nhiêu?
Thuốc đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, Bart 20mg coated tablets giá 315.000 đồng một hộp. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Bart 20mg coated tablets ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Bart 20mg coated tablets chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Lài Đã mua hàng
Thuốc Bart 20mg coated tablets dùng điều trị viêm xương khớp hiệu quả lắm