Thuốc Baclosal được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng làm giảm đi tình trạng căng cơ quá mức, đồng thời giúp phục hồi một cách dễ dàng. Vậy thuốc Baclosal có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Baclosal là thuốc gì?
Thuốc Baclosal là thuốc được nhập khẩu từ Ba Lan bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. Thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng căng cơ quá mức, đồng thời giúp phục hồi một cách dễ dàng.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 50 viên.
Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works Polpharma SA
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1
Số đăng ký: VN-19305-15
Mô tả: Viên nén hình tròn, màu trắng, có đường vạch ở mặt viên, hai mặt lồi. Viên nén có thể bẻ làm đôi.
Thành phần
Thành phần có trong một viên nén bao gồm:
Hoạt chất chính: Baclofen hàm lượng 10mg
Tá dược khác bao gồm: Lactose monohydrat (60,00mg), talc (1,00mg), tinh bột khoai tây (34,75mg), gelatin (2,25mg), magnesi stearat (0,50mg), ethylcellulose (1,50mg) vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Baclosal
Baclofen là gamma-aminobutyric acid (GABA) tương tự chlorophenyl và không liên quan về mặt hóa học so với các thuốc chống co thắt khác. Nó có tác dụng làm giảm sự dẫn truyền đơn synap và đa synap cấp độ tủy sống, chủ yếu do sự kích thích các thụ thể GABA, gây ức chế sự giải phóng các axit amin kích thích (glutamat, aspartat).
Baclofen không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền thần kinh cơ.
Tác dụng chính của nó là làm giảm co thắt các cơ, giảm đau và giảm chứng giật rung tự phát tạo thuận lợi cho việc di chuyển và giúp phục hồi chức năng.
Baclofen là thuốc làm giảm trương lực cơ xương quá mức do bị tổn thương ở tủy sống. Đồng thời thuốc làm giảm phản xạ da và trương lực cơ và chỉ làm giảm nhẹ mức độ phản xạ gân. Cơ chế của tác dụng này do sự phân cực quá mức của các dây thần kinh hướng lên trên, ức chế cả phản xạ của si náp đơn và đa si náp cấp độ tủy sống.
Trong các nghiên cứu ở động vật baclofen làm tăng chuyển hóa dopamin nhưng ở người, thuốc không gây ra biến đổi nồng độ 5-hydroxyindol acetat hoặc các chất chuyển hóa dopamin trong dịch não tủy.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Baclosal
Thuốc Baclosal được dùng trong một số trường hợp sau:
- Baclosal làm giảm chứng căng cơ quá mức khác nhau như tổn thương tủy sống, bệnh đa xơ cứng, đột quỵ màng não hoặc chấn thương đầu.
- Thuốc làm giảm đau có sự liên quan đến căng cơ quá mức, đồng thời giúp chúng hồi phục một cách dễ dàng.
==>> Xem thêm Thuốc Ramizes 5 lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu: được hấp thu nhanh chóng, gần như hoàn toàn qua đường uống. Và khi dùng liều cao, sự hấp thu thuốc có thể bị giảm. Nồng độ tối đa Cmax của thuốc đạt được trong vòng 2-3 giờ khoảng 500-600 ng/ ml.
Phân bố: Trên nghiên cứu thực hiện trên động vật, thuốc phân bố nhiều trong mô tuy nhiên chỉ một lượng nhỏ qua hàng rào máu não. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ một lượng ít, thể tích phân bố xấp xỉ 8,5 lần.
Chuyển hóa: Khoảng 15% liều dùng thuốc được chuyển hóa tại gan, thông qua khử amin.
Thải trừ: Thời gian bán hủy là 2,5 đến 4 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu khoảng 70-80% dạng không đổi hay dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân.
Dược động học trên người cao tuổi:
Nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc ở người cao tuổi thấp hơn và xuất hiện muộn hơn so
với ở người trẻ tuổi khỏe mạnh, nhưng chỉ số AUCs hai nhóm tuổi này là như nhau.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Baclosal
Liều dùng
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: khởi đầu với liều 5 mg (nửa viên 10 mg)và uống 3 lần/ ngày, sau đó tăng liều sau mỗi 3 ngày cho đến khi nào đạt hiệu quả điều trị.
Ở các bệnh nhân đòi hỏi dùng liều cao hơn (70mg-100mg/ngày), nên sử dụng thuốc dạng viên 25mg. Liều tối đa không vượt quá 100mg mỗi 24 giờ.
Trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: điều trị theo trọng lượng cơ thể, nên khởi đầu liều rất thấp khoảng 0,3 mg/kg/ngày và chia thành 2-4 liều. Thông thường, khoảng 0,75-2 mg/ kg cân nặng.
Liều tối đa hàng ngày không vượt quá 40mg trên trẻ em dưới 8 tuổi.
Ở trẻ em trên 8 tuổi, liều dùng tối đa hàng ngày là 60mg.
Không nên dùng baclofen dạng viên cho trẻ em có cân nặng dưới 33kg.
Người suy giảm chức năng thận: khuyến cáo dùng liều giảm xuống 5mg/ ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng cùng với bữa ăn.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp dưới đây:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày hay loét tá tràng.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Rất phổ biến:
Lơ mơ, lú lẫn, an thần, buồn nôn.
Phổ biến:
- Yếu ớt, mệt mỏi, kiệt sức.
- Thở nông, thở chậm, mệt mỏi, mê sảng, đau đầu, choáng, mất điều hòa, mất ngủ, mất phương hướng, phởn phơ, trầm cảm, ảo giác ác mộng, bối rối, giảm ngưỡng co giật, tăng số cơn co giật.
- Rối loạn thị giác, giật cầu mắt, rối loạn điều tiết.
- Khô miệng, biếng ăn, nôn khan, rối loạn vị giác, nôn, táo bón, tiêu chảy.
- Hạ huyết áp.
- Yếu cơ, đau cơ, rung cơ.
- Nổi ban, đổ mồ hôi nhiều.
- Tăng thể tích nước tiểu, đi tiểu không chủ động được hay tiểu đau.
Hiếm gặp:
- Cảm giác kiến bò hay tê ở chân tay, rối loạn vị giác, giảm khả năng nói, đau bụng.
- Suy giảm chức năng gan.
- Giảm cung lượng tim, đánh trống ngực, đau ngực, thở ngắn.
- Choáng, sưng mắt cá chân.
- Tiểu dầm ban đêm, tiểu ra máu, bí tiểu, bất lực, rối loạn cương dương, ức chế hô hấp.
Rất hiếm gặp:
Hạ thân nhiệt.
Không rõ tần suất:
- Kết quả thử máu phân dương tính.
- Ngứa.
- Tăng khối lượng cơ thể.
- Cảm giác nghẹt mũi.
- Tăng co thắt.
==>> Xem thêm Thuốc Ramipril GP là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Các thuốc chống trầm cảm | Hiện tượng nhược cơ |
Lithi | Làm nặng thêm tăng động |
Các thuốc hạ huyết áp | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Ibuprofen | giảm bài tiết baclofen |
Levodopa kết hợp carbidopa | rối loạn tâm thần, ảo giác, buồn nôn, kích động |
Insulin và các thuốc hạ đường huyết | tăng nồng độ glucose trong máu |
Cồn | tăng tác dụng an thần của cồn |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Một số trường hợp dưới đây cần thận trọng khi sử dụng thuốc:
- Có suy giảm chức năng thận hay chức năng gan;
- Trên 65 tuổi;
- Các bệnh liên quan đến tâm thần (rối loạn tâm thần phân liệt hay trạng thái lú lẫn);
- Đã từng bị động kinh hay co giật;
- Cần tăng sự co cơ để duy trì việc đứng thẳng, giữ cân bằng hay tăng cường phạm vi vận động;
- Vừa trải qua cơn đột quỵ ;
- Rối loạn hô hấp;
- Cơ vòng bàng quang có hoạt động quá mức;
- Người mang thai hay cho con bú.
Trước khi phẫu thuật, cần phải thông báo cho bác sĩ biết bạn đang dùng baclofen.
Không nên dùng thuốc dạng viên cho trẻ em có cân nặng dưới 33kg.
Nếu bạn gặp phải tình trạng không dung nạp với một số loại đường thì cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai: cần hỏi thăm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần cân nhắc việc ngừng cho con bú khi cần thiết sử dụng thuốc.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể có cảm giác lơ mơ, an thần, mệt mỏi vì vậy khi dùng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Không vượt quá 30 độ, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có báo các cụ thể về trường hợp dùng thuốc quá liều, tuy nhiên khi vô tình sử dụng quá liều cần đến cơ sở y tế để được kiểm tra và theo dõi.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu lỡ quên cần uống ngay khi nhớ ra, nếu sắp đến liều tiếp theo cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc Baclosal có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén thuận tiện khi dùng, dễ bảo quản và dễ mang theo bên người khi đi công tác hay đi du lịch dài ngày.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2015 cho đến nay, đã có nhiều năm sử dụng thuốc trên lâm sàng.
- Thuốc có hiệu quả trong việc làm giảm chứng căng cơ quá mức khác nhau như tổn thương tủy sống, bệnh đa xơ cứng, đột quỵ màng não hoặc chấn thương đầu. Thuốc làm giảm đau có sự liên quan đến căng cơ quá mức, đồng thời giúp chúng hồi phục một cách dễ dàng.
Nhược điểm
- Tùy theo cơ địa của mỗi người, tình trạng bệnh mà thuốc có hiệu quả khác nhau.
Một số thuốc có thể thay thế Baclosal
Thuốc Lioresal 10mg được ra đời bởi thương hiệu Novartis, thuốc có tác dụng điều trị co thắt cơ trong, làm giảm co cứng cơ vân ở bệnh nhân viêm tuỷ ngang, bệnh rỗng tủy sống, chấn thương một phần tủy sống, xơ cứng rải rác, bệnh liên quan đến nơron thần kinh vận động.
Thuốc Zabavnik được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, thuốc có công dụng giãn cơ được chỉ định cho các bệnh căng cơ quá mức.
Trên đây là một số thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi thăm ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Baclosal hộp/30 viên bao nhiêu?
Thuốc Baclosal đang có giá niêm yết tại các nhà thuốc với giá 190.000 VNĐ/ hộp 50 viên nén hoặc có thể sẽ dao động khác nhau tùy theo mỗi khu vực.
Mua thuốc Baclosal ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Baclosal có bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc, khi đi nhớ mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Baclofen truy cập vào ngày 2/08/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Quyền Đã mua hàng
thuốc giá hợp lý, giao hàng