Thuốc Auroliza-H 10/12.5 được nhiều người biết đến với công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp từ mức độ nhẹ đến trung bình. Vậy thuốc Auroliza-H có tác dụng gì, có tốt không? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Thuốc Auroliza-H 10/12.5 là gì?
Thuốc Auroliza-H được các bác sĩ kê đơn rất nhiều để điều trị tăng huyết áp khi đã kiểm soát với đơn trị liệu của hai hoạt chất. Sản phẩm do Aurobindo Pharma Ltd. sản xuất. Hiện tại, thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký là VN-17254-13.
Thành phần
Mỗi viên nén Auroliza-H 10/12.5 có chứa hoạt chất chính sau:
- Lisinopril 10mg (dạng Lisinopril dihydrat)
- Hydroclorothiazide 12,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Auroliza-H 10/12.5
- Lisinopril là một chất ức chế men peptidyl dipeptidase, nó ức chế men angiotensin (ACE), ngăn không cho angiotensin I chuyển thành angiotensin II (co mạch, tăng aldosterol), do đó làm giảm hoạt tính co mạch, giảm tiết aldosterol, làm gia tăng nồng độ kali huyết. Lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp trên cả những bệnh nhân có renin thấp. ACE giống với kininase II, đây là men thoái biến bradykinin. Nó là một peptide gây giãn mạch, đóng vai trò quan trọng trong điều trị.
Theo nghiên cứu “Đánh giá sơ bộ dược lực học và dược động học của Lisinopril” cho thấy: Nhiều bệnh nhân đã giảm mức huyết áp thích hợp khi bổ sung thêm hydrochlorothiazide và lisinopril cũng làm giảm tình trạng hạ kali máu do thuốc lợi tiểu thiazide gây ra.
- Hydrochlorothiazide là một loại thuốc lợi tiểu, được dùng trong điều trị tăng huyết áp. Cơ chế của nó liên quan đến việc ức chế tái hấp thu các chất điện giải tại ống lượn xa và tăng tiết Na+, Cl-. Nó làm tăng bài niệu Na+ kèm theo sự mất K+, HCO3-.
Công dụng của thuốc Auroliza-H 10/12.5 mg
Thuốc Auroliza-H được dùng cho một số trường hợp: điều trị tăng huyết áp ở mức độ nhẹ đến trung bình khi đã được điều trị ổn định với các đơn trị liệu có phối hợp.
==>> Xem thêm Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Liên quan đến Lisinopril
- Hấp thu: sau khi uống, thuốc hấp thu rất chậm và không hoàn toàn. Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau khi uống khoảng 7 giờ và duy trì được tác dụng trong 24 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.
- Phân bố: Thuốc không gắn kết với protein huyết.
- Chuyển hóa: thuốc không được chuyển hóa.
- Thải trừ: thuốc được đào thải qua nước tiểu dạng nguyên vẹn, thời gian bán thải khoảng 12 giờ.
Liên quan đến Hydroclorothiazide
- Hấp thu: sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong vòng 4 giờ và duy trì tác dụng 6-12 giờ.
- Phân bố: sau khi được hấp thu, thuốc phân bố vào mô và cơ quan. Thuốc đi qua nhau thai nhưng không vào hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa thành chất không có hoạt tính.
- Thải trừ: khoảng 61% liều được thải trừ qua nước tiểu dạng nguyên vẹn, thời gian bán hủy từ 5,6-14,8 giờ.
Liều dùng
Nên dùng liều khởi đầu là liều thấp nhất có hiệu quả.
- Tăng huyết áp vô căn: Liều thông thường là 1 viên/ lần/ngày, nếu không đạt được hiệu quả trong thời gian 2 – 4 tuần ở thì có thể tăng liều lên 2 viên/ lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu lisinopril đơn lẻ trên bệnh nhân suy thận nhẹ 5-10mg.
- Người cao tuổi: Lisinopril với liều dùng từ 20-80mg/ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, nên uống vào một thời điểm trong ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Phù mạch vô căn, di truyền.
- Thai kỳ 3 tháng giữa và cuối.
- Suy thận nặng
- Vô niệu
- Suy gan nặng
- Dùng đồng thời sản phẩm chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường, suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn sau:
Liên quan đến Lisinopril
- Thường gặp: ho khan, đau đầu.
- Ít gặp: mất vị giác, hạ huyết áp, ban da, tiêu chảy, rát sần, mệt mỏi, protein niệu, mày đay, sốt, đau khớp.
- Hiếm gặp: tăng kali huyết, cảm giác tê bì tay và chân, đau ngực, khó thở, mất bạch cầu hạt, hoại tử gan, tổn thương tế bào gan, viêm tụy.
Liên quan đến Hydroclorothiazide
- Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, tăng acid uric huyết, hạ kali huyết, tăng lipid huyết tăng glucose huyết
- Ít gặp: loạn nhịp tim, chán ăn, táo bón, buồn nôn, nôn, ban da, hạ magnesi huyết, tăng calci huyết, hạ phosphat huyết.
- Hiếm gặp: phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, dị cảm, trầm cảm, viêm mạch,xuất huyết, vàng da, ứ mật, viêm tụy, viêm phổi, phù phổi, liệt dương, mờ mắt, suy thận, viêm thận kẽ.
==>> Xem thêm: Thuốc UmenoHCT 20/12,5 là gì, cách sử dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Các thuốc trị tăng huyết áp khác | gây hạ huyết áp quá mức |
Chất bổ sung kali, lợi tiểu giữ kali | tăng kali huyết thanh |
Lithium | tăng độc tính lithium |
Indomethacin | có thể giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp |
Vàng | phản ứng nitritoid |
Lưu ý và thận trọng
- Xem xét ngừng sử dụng lisinopril khi nồng độ creatinin huyết thanh vượt 3mg/dl hoặc vượt gấp đôi ban đầu.
- Có thể xảy ra ho khan, ho dai dẳng và sẽ kết thúc khi ngừng dùng thuốc.
- Phải điều chỉnh liều insulin, các thuốc hạ glucose trên bệnh nhân đái tháo đường.
- Tác dụng hạ huyết áp tăng lên sau khi bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: chống chỉ định dùng trong 3 tháng giữa và cuối, không khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu.
Đối với phụ nữ cho con bú: chưa rõ lisinopril có qua sữa mẹ không, thiazid có qua sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều
Liên quan đến Lisinopril
- Triệu chứng: hạ huyết áp, suy thận, rối loạn điện giải.
- Cách xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chăm sóc, nếu hạ huyết áo cần đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc, tiêm nhanh nước muối sinh lý vào tĩnh mạch. Có thể dùng phương pháp thẩm tách máu.
Liên quan đến Hydroclorothiazide
- Triệu chứng: hạ chlorid máu, hạ natri máu, hạ kali máu, mất nước.
- Cách xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể dùng digitalis để trợ tim.
Thuốc Auroliza-H 10/12.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Sự kết hợp 2 hoạt chất giúp tăng cường tác dụng điều trị tăng huyết áp.
- Dạng viên nén nhỏ gọn dễ uống, dễ bảo quản và dễ mang theo bên người khi đi du lịch.
- Thuốc đã được nhập khẩu chính thống vào Việt Nam và được Bộ Y tế cấp phép lưu hành từ năm 2013 cho đến nay.
Nhược điểm
- Thuốc không dùng để điều trị trường hợp tăng huyết áp nặng, đối với trường hợp này nên dùng liệu pháp khác thay thế.
- Có thể xảy ra ho khan, ho dai dẳng và sẽ kết thúc khi ngừng dùng thuốc.
Các thuốc có thể thay thế thuốc Auroliza-H 10/12.5 Aurobindo
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1, thành phần có chứa hoạt chất Lisinopril 10 mg và Hydrochlorothiazid 12,5mg. Nó được dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp khi đã kiểm soát với 2 chất này.
Thuốc Lisiplus Stada 20 mg/12,5mg được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam, nó chứa Lisinopril 10 mg và Hydrochlorothiazid 12,5mg. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
Trên đây là các thuốc bạn cso thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc Auroliza-H 10/12.5 giá bao nhiêu?
Giá Auroliza-H bao nhiêu? Giá bán của thuốc đang được cập nhật liên tục tại Nhà thuốc Ngọc Anh, bạn có thể tham khảo.
Mua thuốc Auroliza-H 10/12.5 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Auroliza-H có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, đạt tiêu chuẩn GPP để mua.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Lisinopril. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension and congestive heart failure truy cập vào ngày 07/03/2024.
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Hydrochlorothiazide truy cập vào ngày 07/03/2024.
Việt Đã mua hàng
giá tốt, giao hàng Thành phố Hồ Chí Minh 3 ngày