Thuốc Atilene được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết khi dùng đơn độc hay phối hợp cùng các thuốc khác. Vậy thuốc Atilene có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Atilene là thuốc gì?
Thuốc Atilene là thuốc kháng histamin H1, thường được sử dụng trong điều trị các biểu hiện của dị ứng như dị ứng hô hấp, dị ứng da và ngoài ra còn làm thuốc an thần, thuốc chống say tàu xe.
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 30 ống x 5ml
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
SĐK thuốc Atilene: VD-26754-17
Mô tả: Dung dịch uống có màu cam, hương vị cam.
Thành phần
1 ống 5ml Atilene có chứa các thành phần sau:
Hoạt chất: Alimemazin tartrat 2,5mg.
Tá dược: Sucrose, Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Natri carboxymethylcellulose, Acid citric, Màu sunset yellow, Propylen glycol, Hương cam, Nước tinh khiết vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc Atilene
Alimemazin là dẫn chất của phenothiazin, nó có tác dụng kháng serotonin và kháng histamin mạnh, ngoài ra thuốc còn có tác dụng giảm ho, an thần, chống nôn.
Alimemazin cạnh tranh với histamine tại vị trí các thụ thể histamin H1, vì vậy nó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với các tác dụng dược lý của histamin như các chứng ngứa, nổi mày đay. Tác dụng kháng cholinergic ngoại biên của thuốc tương đối khá yếu, tuy nhiên đã nhận thấy sự biểu hiện ở một số người bệnh đã từng dùng alimemazine ( khô miệng, bí tiểu tiện, nhìn mờ, táo bón).
Alimemazin có tác dụng an thần thông qua cơ chế ức chế enzyme histamin N – methyltransferase và chọn lọc các thụ thể trung tâm tiết histamin với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt là thụ thể serotoninergic. Tác dụng này cũng được làm cơ sở để sử dụng alimemazin làm thuốc tiền mê.
Alimemazin có tác dụng chống nôn, các cơ chế của tác dụng này chưa hoàn toàn rõ ràng. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng trực tiếp của thuốc trên vùng trung khu nhạy cảm của tủy sống, có thể do việc chọn lọc các thụ thể dopaminergic vùng này.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Atilene
Thuốc Atilene được dùng trong một số trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng của dị ứng trên hô hấp (hắt hơi, viêm mũi, sổ mũi) và dị ứng ngoài da ( nổi mày đay, ngứa).
Giảm ho, an thần, chống nôn.
Chống say tàu xe.
Tiền mê trước phẫu thuật.
==>> Xem thêm Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống khoảng 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng kéo dài khoảng 6 – 8 giờ.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương 20 – 30%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Thải trừ
Thời gian bán hủy là 3,5 – 4 giờ.
Alimemazin được thải trừ qua thận dạng các chất chuyển hóa sulfoxid khoảng 70 – 80%, sau 48 giờ. Tỷ lệ chất chuyển hóa và sự thải trừ giảm ở người cao tuổi.
Liều dùng và cách dùng của Atilene
Liều dùng
Để đảm bảo hiệu quả điều trị, cần tham khảo liều dùng dưới đây:
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi.
Đối với quy cách đóng gói ống uống 5 ml. Điều trị triệu chứng của các biểu hiện dị ứng:
Người lớn: uống 4 ống/ lần và uống ngày 2 – 3 lần. Liều lên tới 100mg mỗi ngày trong các trường hợp khó chữa.
Người cao tuổi: uống 4 ống/ lần và uống ngày 1 – 2 lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 – 2 ống/ lần và uống ngày 3 – 4 lần.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thuốc kháng histamin.
- Không dùng cho người bị rối loạn chức năng gan và thận, bệnh Parkinson, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, u tế bào ưa crom.
- Không dùng trong các trường hợp quá liều thuốc do barbituric, opiat, rượu.
- Người có tiền sử bị bệnh bạch cầu hạt có liên quan đến dẫn xuất của phenothiazin.
- Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.
- Người có nguy cơ bị bệnh glaucoma góc đóng.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng và thời gian sử dụng, ngoài ra còn phụ thuộc vào chỉ định điều trị.
Thường gặp:
Ít gặp:
- Tiêu hóa: táo bón.
- Tiết niệu: bí tiểu.
- Mắt: rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp:
- Máu: mất bạch cầu hạt hay giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: tăng nhịp tim, giảm huyết áp.
- Gan: viêm gan, vàng da do tắc mật.
- Thần kinh: giật run Parkinson, triệu chứng ngoại tháp, bồn chồn, rối loạn vận động muộn, rối loạn trương lực cơ cấp, khô miệng có thể gây hại cho răng và men răng, các dẫn xuất phenothiazin làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
- Hô hấp: có nguy cơ ngừng hô hấp và thậm chí có thể gây tử vong đột ngột ở trẻ nhỏ.
==>> Xem thêm Thuốc Tuxsinal 5mg là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Rượu, thuốc ngủ barbituric, các thuốc an thần khác | tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể xảy ra ức chế hô hấp |
Thuốc chẹn thụ thể alpha – adrenergic | tăng tác dụng hạ huyết áp |
Propranolol, phenobarbital | tăng hoặc giảm nồng độ thuốc propranolol, phenobarbital trong máu |
Thuốc hạ đường huyết | Liều cao alimemazin sẽ giảm đáp ứng thuốc hạ đường huyết |
Adrenalin | không được dùng adrenalin cho bệnh nhân quá liều alimemazin |
Thuốc kháng cholinergic khác | tăng tác dụng kháng cholinergic |
Amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin | đối kháng trị liệu |
Antacid, thuốc chữa parkinson, lithi | ngăn cản sự hấp thu của amilemazin |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Thành phần thuốc có chứa sucrose và sorbitol, bệnh nhân mắc chứng rối loạn điều trị không dung nạp fructose, rối loạn sự hấp thu glucose – galactose hoặc chứng thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase thì không nên sử dụng thuốc này.
- Thành phần thuốc có chứa propyl paraben, methyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, đặc biệt là khi thời tiết rất nóng hay rất lạnh vì dễ có nguy cơ gây tăng nhiệt hoặc hạ nhiệt.
- Người cao tuổi rất dễ gặp phải triệu chứng hạ huyết áp tư thế đứng.
- Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da khi thử với các dị nguyên.
- Tránh dùng rượu hoặc dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Ngưng điều trị khi có những phản ứng dị ứng.
- Thuốc có thể làm kéo dài khoảng QT trong điện tâm đồ.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Vì thuốc có thể qua nhau thai và sữa mẹ nên gây ra triệu chứng vàng da, ngoại tháp ở nhũ nhi vì thế không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Nếu dùng thuốc thì phải ngưng không cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc cho người lái xe, người vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng:
Buồn ngủ, mất ý thức, tăng nhịp tim, hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, rối loạn điện tâm đồ. Các rối loạn ngoại tháp có thể xảy ra.
Cách xử trí:
- Nếu phát hiện sớm trước 6 giờ sau khi uống quá liều thì tốt nhất nên rửa dạ dày.
- Phương pháp gây nôn không được sử dụng.
- Có thể cho dùng than hoạt tính.
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Cần điều trị hỗ trợ tích cực.
- Giãn mạch toàn thân có thể làm trụy tim mạch, trong trường hợp nặng cần làm tăng thể tích tuần hoàn bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl 0,9%, các dịch truyền nên được làm ấm trước khi sử dụng để tránh bị hạ thân nhiệt trầm trọng hơn.
- Các tác nhân gây tăng sự co cơ như dopamin có thể dùng trong các trường hợp không giải quyết được triệu chứng trụy tim mạch bằng dịch truyền. Và thường không dùng những thuốc gây co mạch ngoại biên, tránh dùng adrenalin.
- Loạn nhịp nhanh thất hay trên thất thường được đáp ứng khi thân nhiệt đã trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hay chuyển hóa được điều chỉnh.
- Nếu vẫn tiếp diễn hay đe dọa tính mạng, có thể sử dụng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng thuốc lignocain hay thuốc chống loạn nhịp tác dụng kéo dài.
- Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng cần phải được hỗ trợ hô hấp.
- Các rối loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin.
- Tình trạng co giật có thể điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần được điều trị bằng cách giữ mát cho người bệnh và dùng dantrolen natri.
Quên liều
Tránh quên liều thuốc. Nếu quên cần uống ngay khi nhớ ra, nếu sắp đến liều tiếp theo cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc ho Atilene có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng dung dịch uống nên có sinh khả dụng cao, nhanh đem lại hiểu quả điều trị.
- Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO nên thuốc đã được trải quá trình sản xuất nghiêm ngặt từ khâu nguyên liệu làm thuốc đến khi được thuốc thành phẩm.
- Thuốc được đóng theo từng ống cho mỗi lần uống giúp tránh sự nhiễm khuẩn tốt và được phân liều sẵn.
Nhược điểm
- Tùy theo cơ địa của mỗi người bệnh mà thuốc sẽ có hiệu quả khác nhau.
Một số thuốc có thể thay thế Atilene 2.5mg/5ml
Alimazin 5mg Imexpharm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, thuốc có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như ở đường hô hấp trên (sổ mũi, hắc hơi, viêm mũi), ngoài da (nổi mày đay, ngứa), chống nôn, chống say tàu xe, an thần.
Toussolene được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, thuốc có tác dụng điều trị dị ứng đường hô hấp, chứng nôn ở trẻ em, giảm các triệu chứng dị ứng da, giúp an thần, cải thiện giấc ngủ.
Trên đây là một số thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi thăm ý kiến của bác sĩ.
Atilene có phải thuốc kháng sinh không?
Thuốc Atilene chứa hoạt chất Alimemazin tartrat 2,5mg, thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ 1. Thuốc có tác dụng chống dị ứng hô hấp, chống dị ứng da và ngoài ra còn làm thuốc an thần, thuốc chống say tàu xe.
Thuốc Atilene giá bao nhiêu?
Thuốc Atilene có giá bán niêm yết sẽ dao động khác nhau tùy mỗi khu vực.
Mua thuốc Atilene ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Atilene đang được bán tại các nhà thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc, cần chọn nơi có uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Atilene. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Giang Đã mua hàng
Thuốc vị cam bé con nhà mình bảo dễ uống
Dược sĩ Anh Thư Quản trị viên
Cảm ơn bạn đã tin dùng sản phẩm Nhà thuốc Ngọc Anh