Nhiều người đang thắc mắc thuốc Atiferlit có công dụng gì? Thuốc có ưu điểm, nhược điểm gì? Thuốc có giá bao nhiêu?/ Mua thuốc ở đâu? Ở bài viết này, nhà thuốc Ngọc Anh xin được gửi đến bạn đọc tất cả thông tin về thuốc Atiferlit để bạn hiểu rõ hơn.
Thuốc Atiferlit 50mg/5ml là thuốc gì?
Thuốc Atiferlit 50mg/5ml có chứa nhiều nguyên tố sắt dưới dạng Sắt (III) hydroxyd polymaltose giúp bổ sung thêm sắt cho những trường hợp bị thiếu máu do thiếu sắt..
- Dạng bào chế: Dung dịch uống.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
- Thương hiệu: Dược phẩm An Thiên.
- Quy cách đóng gói: Hộp chứa 30 ống x 5ml.
- Số đăng ký: VN-34132-20.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong 1 ống 5ml Atiferlit chứa những thành phần chính sau:
- Sắt hydroxyd polymaltose (Sắt III): 50mg/5ml.
Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng
Hydroxyd polymaltose là một dạng của sắt (Fe) được sử dụng trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Cơ chế tác dụng của hydroxyd polymaltose như sau:
- Cung cấp sắt: Hydroxyd polymaltose cung cấp sắt, một khoáng chất quan trọng cho cơ thể, đặc biệt là trong quá trình hình thành hồng cầu và sự truyền tải oxy trong máu. Sắt là một thành phần quan trọng của hemoglobin, protein trong hồng cầu giúp mang oxy đến các tế bào khắp cơ thể. Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu sắt, gây mệt mỏi, suy nhược, và các triệu chứng khác.
- Tích tụ sắt: Sau khi được uống, hydroxyd polymaltose phát huy tác dụng trong dạ dày và ruột non. Sắt trong hydroxyd polymaltose sẽ được giải phóng và hấp thụ vào hệ tuần hoàn. Tích tụ sắt này giúp nâng cao mức sắt trong máu, cải thiện tình trạng thiếu máu sắt.
- Tính hiệu quả: Hydroxyd polymaltose thường được sử dụng trong trường hợp thiếu máu sắt khi việc tăng cường sắt qua thức ăn không đủ hoặc không hiệu quả. Sản phẩm này có thể được dùng một cách hiệu quả để điều trị và phòng ngừa thiếu máu sắt.
Hydroxyd polymaltose thường được sử dụng dưới dạng viên nang hoặc dung dịch uống. Việc sử dụng và liều lượng cụ thể sẽ được quyết định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và mức độ thiếu máu sắt. Nói chung, việc sử dụng hydroxyd polymaltose nên được hướng dẫn bởi một chuyên gia y tế.
Công dụng của Atiferlit
Sắt (III)hydroxit polymaltose, gồm sắt không ion và polymaltose, đã được kiểm tra thông qua nhiều thử nghiệm lâm sàng trên nhiều nhóm như nam giới, phụ nữ, trẻ em, và trẻ sơ sinh. Những thử nghiệm này đã chứng minh rằng IPC (sắt hydroxit polymaltose) thể hiện sự hiệu quả đáng kể trong việc điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Sắt đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong cơ thể, tham gia vào quá trình hình thành các tế bào hồng cầu mới và huyết sắc tố. Đây là những thành phần cơ bản cung cấp khả năng vận chuyển oxy đến các tế bào khắp cơ thể.
Với tác dụng trên, sản phẩm Atiferlit chứa thành phần chính là nguyên tố sắt nên giúp bổ sung lượng sắt thiếu hụt cho người thiếu máu.
Đối tượng sử dụng của Atiferlit
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người bệnh sau phẫu thuật cần hồi sức.
Sử dụng cho người bị thiếu máu, suy dinh dưỡng.
Dược động học
- Hấp thu: Sự hấp thu sắt được đo bằng huyết sắc tố trong hồng cầu tỷ lệ nghịch với liều sử dụng. Sắt được hấp thu dễ nhất là ở tá tràng và hồi tràng.
- Phân bố: Sắt được phân bố chủ yếu ở tá tràng, phần ít được đào thải qua phân.
- Chuyển hóa: Hầu như sắt không không biến đổi khi vào cơ thể.
- Thải trừ: Sắt không được hấp thu sẽ được bài tiết qua phân, bài tiết qua quá trình phân ly ở tế bào biểu mô ở đường tiêu hóa và da qua tuyến mồ hôi, mật, một ít được đào thải qua nước tiểu. Sắt cũng đi ra ngoài theo đường kinh nguyệt ở phụ nữ.
===> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Sản phẩm Polyhema 50mg/10ml có công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Liều dùng – cách sử dụng Atiferlit
Liều dùng
Liều dùng thông thường:
Người lớn: Uống 1 ống/lần. Ngày dùng 2 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 1 ống/lần. Ngày dùng 1 – 2 lần.
Cách sử dụng
Sắt nguyên tố Atiferlic được bào chế dưới dạng dung dịch nên sử dụng theo đường uống. Uống trực tiếp không cần phải pha loãng.
Bạn cắt đầu thu nhỏ ở ống Atiferlit và sử dụng uống ngay.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Atiferlit cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc Atiferlit có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Tác dụng thường gặp
Gây tiêu chảy, nôn mửa, buồn ngủ, đau bụng, buồn nôn.
Gây đau khớp, đau cơ, viêm cục bộ.
Gây khó chịu ở thượng vị, ợ nóng.
Làm nhịp thở nhanh, đổ mồ hôi, bồn chồn.
Tác dụng hiếm gặp
Đường huyết hạ, rối loạn chức năng nội tiết.
Nhịp tim nhanh, co giật, huyết áp hạ và hôn mê.
Viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày.
===> Mời bạn đọc tham khảo thêm: Sản phẩm Goodhem có công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tương tác thuốc
Hiện chưa có báo cáo nào ghi nhận việc các thuốc khác hoặc thực phẩm chức năng khác tương tác với thuốc Atiferlit trong quá trình sử dụng. Vậy nên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Atiferlit.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Atiferlit
Lưu ý và thận trọng
- Không sử dụng Atiferlit cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong sản phẩm.
- Sử dụng đúng liều theo hướng dẫn in trên nhãn hộp hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Không sử dụng sản phẩm khi đã quá hạn sử dụng.
- Có thể sử dụng chung thuốc với Vitacmin C.
- Không sử dụng thuốc nếu không thuộc trường hợp thiếu máu do thiếu sắt.
- Thông báo cho bác sĩ trước nếu bạn bị thiếu máu do các nguyên nhân suy gan, dị ứng, viêm loét đường tiêu hóa, mắc bệnh ác tính, nhiễm trùng.
- Có thể kết hợp sử dụng sản phẩm với Vitamin C, Vitamin D, Vitamin tổng hợp hoặc axit folic. Đặc biệt khi uống cùng với Vitamin C sẽ giúp cơ thể hấp thu sắt tốt hơn.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng được Atiferlit không?
Thuốc Atiferlit chứa thành phần sắt nên sử dụng tốt cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo nào về việc sử dụng thuốc Atiferlit gây phản ứng cho người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy thuốc có thể sử dụng cho những đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Atiferlit ở nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc, giữ ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Nếu bạn uống quá liều dùng Atiferlit, bạn hãy ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nơi gần nhất để có biện pháp kịp thời xử trí.
Quên liều
Nếu bạn quên liều dùng, bạn hãy uống ngay sau khi bạn nhớ ra. Nếu trường hợp liều đã quên gần liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều tránh gây quá liều.
Thuốc Atiferlit giá bao nhiêu?
Giá thuốc Atiferlit trên thị trường hiện nay đang dao động từ 300 000 – 360 000 đồng/hộp. Giá của sản phẩm có thể thay đổi liên tục theo từng thời điểm của mỗi nhà thuốc. Giá của thuốc đã được cập nhật ở đầu trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh. Bạn muốn biết thêm các thông tin về giá và các chương trình ưu đãi có thể gọi vào số hotline gặp nhân viên trực tiếp tư vấn cho bạn
Thuốc Atiferlit chính hãng mua ở đâu?
Thuốc Atiferlit chính hãng hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Thuốc đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, đây là nhà thuốc uy tín chuyên bán sản phẩm chính hãng và chất lượng. Bạn có thể mua sản phẩm bằng cách:
- Bạn có thể đến trực tiếp nhà thuốc tại địa chỉ: Số 85, Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Bạn có thể mua hàng trên website nhathuocngocanh.com bằng cách gọi vào số hotline hoặc nhắn tin trực tiếp vào ô tin nhắn ở dưới góc phải màn hình. Nhân viên sẽ giao hàng nhanh đến cho bạn.
Atiferlit có hiệu quả không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng ống dung dịch nên dễ sử dụng và mang theo khi phải di chuyển.
- Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm An Thiên được sản xuất đạt chuẩn GMP – WHO.
- Thuốc chứa thành phần Sắt (III) hydroxyd polymaltose không có mùi kim loại nên dễ uống.
Nhược điểm
- Một số người có thể bị táo bón hoặc buồn nôn khi bổ sung sắt.
Sản phẩm thay thế
Nếu bạn không tìm mua được thuốc Atiferlit ở những nhà thuốc gần nhà hoặc xa địa chỉ nhà thuốc. Bạn có thể mua thuốc khác có công dụng tương tự như:
- Sản phẩm Goodhem có thành phần Acid Folic, Inulin, Sắt III Hydroxyl Polymaltose, Thymomodulin, Vitamin B1 (Thiamin), Vitamin B12 (Cyanocobalamin), Vitamin B3 (Niacin), Vitamin B6 (Pyridoxine) do Công ty TNHH Dược phẩm Glory Việt Nam sản xuất.
- Sản phẩm Polyhema 50mg/10ml có thành phần Sắt, Sắt III Hydroxyl Polymaltose do Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam sản xuất.
Tuy nhiên, trước khi sử dụng sản phẩm thay thế bạn hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Tài liệu tham khảo
- Reto Brignoli. hydroxide polymaltose complex in iron deficiency anemia … – researchgate.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- Lekha Saha, MD, DM; Promila Pandhi, MD, DM; Sarala Gopalan, PhD, FRCOG; Samir Malhotra, MD, DM; Pradip kumar Saha, MD. Iron Polymaltose and Treating Iron Deficiency Anemia in … – medscape.com. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thanh Đã mua hàng
Atiferlit 50mg/5ml có tác dụng rát hiệu quả