Thuốc Amlessa 8mg/5mg được nhiều bác sĩ chỉ định dùng để dẫn mê và duy trì mê trong các cuộc phẫu thuật trên đối tượng là người lớn và trẻ em. Vậy thuốc Amlessa 8mg/5mg có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Amlessa 8mg/5mg là thuốc gì?
Thuốc Amlessa 8mg/5mg là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định. Đây là sản phẩm của Công ty KRKA, D.D, Novo Mesto, hiện nay thuốc đã được Cục quản lý Dược cấp số đăng ký lưu hành là VN-22313-19.
Thành phần
Mỗi viên nén Amlessa 8mg/5mg bao gồm các thành phần sau:
Perindopril tert-butyllamine hàm lượng 8mg
Amlodipin dạng besilat hàm lượng 5mg
Ngoài ra, còn chứa một số tá dược khác như: cellulose vi tinh thể, natri tinh bột glycolat, tinh bột tiền gelatin hóa, silic dioxyd keo khan, natri hydrocarbonat, magnesi stearat.
Cơ chế tác dụng của thuốc Amlessa 8mg/5mg
Perindopril: Là chất ức chế enzyme chuyển angiotensin I tạo thành angiotensin II. Enzym chuyển dạng (hay kinase) là exopeptidase chuyển angiotensin I tạo thành angiotensin II, làm co mạch và giáng hóa chất giãn mạch bradykinin làm cho các heptapeptide mất hoạt tính. Khi ức chế, ACE làm giảm angiotensin II ở trong huyết tương, dẫn đến làm tăng hoạt tính renin huyết tương, giảm tiết aldosterone. Từ đó, góp phần vào làm hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE và gây ra tác dụng phụ ho điển hình.
Amlodipine: là chất ức chế ion canxi đi vào tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của nó là do tác dụng trực tiếp gây giãn cơ trơn mạch máu. Amlodipin làm giãn tiểu động mạch ngoại vi do đó làm giảm toàn bộ đề kháng ở ngoại vi chống lại sức co bóp của tim (giảm hậu gánh). Vì tần số tim vẫn đang được duy trì ổn định, không bị quá tải nên làm giảm tiêu thụ năng lượng cơ tim và làm giảm đi nhu cầu oxy cho tim. Ngoài ra, nó có thể làm giãn các động mạch vành lớn, tiểu động mạch vành cả vùng bình thường hay vùng thiếu máu cục bộ. Từ đó, làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim trên bệnh nhân bị co thắt động mạch vành.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets
Thuốc Amlessa 8mg/5mg được chỉ định dùng trong một số trường hợp:
Điều trị thay thế trong bệnh tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định trên bệnh nhân đã có sự kiểm soát khi dùng đồng thời Perindopril và Amlodipin ở liều tương tự.
==>> Xem thêm Thuốc Amlessa 4mg/5mg là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Liên quan đến Perindopril
Hấp thu: Sau khi uống perindopril được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa perindoprilat trong huyết tương sẽ đạt sau khi uống khoảng 3-4 giờ. Thức ăn ngăn cản perindopril thành perindoprilat.
Phân bố: Thể tích phân bố Vd khoảng 0,2 lít/kg ở dạng perindoprilat không liên kết. Protein gắn kết perindoprilat chiếm 20% protein huyết tương.
Chuyển hóa: Perindopril là tiền chất, khoảng 27% liều perindopril ở dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Ngoài perindoprilat thì perindopril còn chuyển thành các chất chuyển hoá không có hoạt tính khác.
Thải trừ: Perindoprilat thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán hủy khoảng 17 giờ.
Dược động học sẽ thay đổi trên bệnh nhân cao tuổi, có bệnh tim, bệnh thận, xơ gan.
Liên quan đến Amlodipin
Hấp thu: Ở liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt và đạt nồng độ đỉnh sau 6-12 giờ dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối 64-80%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố Vd khoảng 21 lít/kg, khoảng 97,5% amlodipin vào tuần hoàn có gắn kết vào protein huyết tương.
Chuyển hóa: Amlodipin được chuyển hóa phần lớn tại gan tạo thành chất chuyển hóa mất hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 35-50 giờ. Khoảng 60% liều sẽ được thải qua nước tiểu, trong đó 10% amlodipin ở dạng không chuyển hóa.
Dược động học thay đổi ở người cao tuổi, bệnh thận, suy chức năng gan, trẻ em và vị thành niên.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Amlessa 8mg/5mg
Liều dùng
Theo khuyến cáo nên uống mỗi ngày 1 viên.
Bệnh nhân có bệnh thận, bệnh nhân cao tuổi:
Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin Clcr < 60ml/phút.
Bệnh nhân mắc bệnh gan:
Chưa xác định được liều dùng cho bệnh nhân suy gan. Cần dùng thận trọng Amlessa trên đối tượng này.
Trẻ em, vị thành niên:
Chưa xác định được hiệu lực và tính an toàn của thuốc do đó không nên sử dụng Amlessa cho trẻ em, trẻ vị thành niên.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, nên dùng vào mỗi buổi sáng trước khi ăn.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Amlessa 8mg/5mg cho các đối tượng sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
Tiền sử bị phù mạch khi đã từng sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
Phù mạch do di truyền hay tự phát.
Quý thứ 2 và 3 của thai kỳ.
Hạ huyết áp nặng.
Sốc, bao gồm cả sốc tim.
Hẹp động mạch chủ nặng.
Đau thắt ngực không ổn định (trừ đau thắt ngực Prinzmetal).
Suy tim do nhồi máu cơ tim, trong vòng 28 ngày đầu.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc Amlessa 8mg/5mg có thể gặp các bất lợi sau:
Các cơ quan bị rối loạn | Tác dụng không mong muốn | Mức độ | |
Amlodipin | Perindopril | ||
Rối loạn máu, hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu trung tính | Hiếm | Rất hiếm |
Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu | Rất hiếm | ||
Giảm tiểu cầu | Hiếm | Rất hiếm | |
Thiếu máu tán huyết trên bệnh nhân bị thiếu hụt bẩm sinh men G-6PDH | Rất hiếm | ||
Giảm hemoglobin, hematocrit | Rất hiếm | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng: mày đay | Rất hiếm | Không thường gặp |
Rối loạn trao đổi chất, dinh dưỡng | Tăng đường huyết | Rất hiếm | |
Tăng cân | Không thường gặp | ||
Giảm cân | Không thường gặp | ||
Giảm glucose huyết | Không biết đến | ||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Không thường gặp | |
Thay đổi tâm trạng | Không thường gặp | Không thường gặp | |
Khó ngủ | Không thường gặp | ||
Rối loạn hệ thần kinh trung ương | Buồn ngủ | Thường gặp | |
Hoa mắt chóng mặt | Thường gặp | Thường gặp | |
Đau đầu | Thường gặp | Thường gặp | |
Rùng mình | Không thường gặp | ||
Giảm cảm giác | Không thường gặp | ||
Dị cảm | Không thường gặp | Thường gặp | |
Tăng trương lực cơ | Rất hiếm | ||
Bệnh thần kinh ngoại biên | Rất hiếm | ||
Chóng mặt, hoa mắt | Thường gặp | ||
Bối rối | Rất hiếm | ||
Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác | Không thường gặp | Thường gặp |
Rối loạn tai, tai trong | Ù tai | Không thường gặp | Thường gặp |
Rối loạn tim mạch | Hồi hộp | Thường gặp | |
Ngất | Không thường gặp | ||
Đau ngực | Hiếm | ||
Đau thắt ngực | Rất hiếm | ||
Nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp trên bệnh nhân nguy cơ cao | Rất hiếm | Rất hiếm | |
Loạn nhịp tim (nhịp tim chậm, rung nhĩ, nhịp nhanh thất) | |||
Rối loạn mạch máu | Đỏ bừng mặt | Thường gặp | |
Hạ huyết áp | Không thường gặp | Thường gặp | |
Đột quỵ | Rất hiếm | ||
Viêm mạch | Rất hiếm | Không biết đến | |
Rối loạn hệ hô hấp, trung thất, lồng ngực | Khó thở | Không thường gặp | Thường gặp |
Viêm mũi | Không thường gặp | Rất hiếm | |
Ho | Rất hiếm | Thường gặp | |
Co thắt phế quản | Không thường gặp | ||
Viêm phổi có tăng bạch cầu ái toan | Rất hiếm | ||
Rối loạn tiêu hóa | Tăng sản lợi | Rất hiếm | |
Đau bụng, buồn nôn | Thường gặp | Thường gặp | |
Nôn | Không thường gặp | Thường gặp | |
Khó tiêu | Không thường gặp | Thường gặp | |
Thay đổi thói quen đại tiện | Không thường gặp | ||
Khô miệng | Không thường gặp | ||
Loạn vị giác | Thường gặp | ||
Thay đổi khẩu vị | Không thường gặp | ||
Tiêu chảy, táo bón | Thường gặp | ||
Viêm tụy | Rất hiếm | Rất hiếm | |
Viêm dạ dày | Rất hiếm | ||
Rối loạn gan mật | Viêm gan và vàng da ứ mật | Rất hiếm | |
Viêm gan hoại tử, ứ mật | Rất hiếm | ||
Rối loạn da, mô dưới da | Phù Quincke | Rất hiếm | |
Phù mạch ở tứ chi, mặt, môi, lưỡi, niêm mạc, thanh môn, thanh quản. | Không thường gặp | ||
Ban đỏ đa dạng | Rất hiếm | Rất hiếm | |
Hói | Không thường gặp | ||
Xuất huyết da | Không thường gặp | ||
Da đổi màu | Không thường gặp | ||
Tăng tiết mồ hôi | Không thường gặp | ||
Đổ mồ hôi | Không thường gặp | ||
Ngứa | Không thường gặp | Thường gặp | |
Phát ban | Không thường gặp | Thường gặp | |
Hội chứng Stevens-Johnson | Rất hiếm | ||
Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết | Đau khớp, đau cơ | Không thường gặp | |
Co cơ | Không thường gặp | Thường gặp | |
Đau lưng | Không thường gặp | ||
Rối loạn thận, tiết niệu | Rối loạn tiểu tiện, tiểu nhiều lần, tiểu đêm | ||
Suy thận | Không thường gặp | ||
Suy thận cấp tính | Rất hiếm | ||
Rối loạn hệ sinh sản, vú | Liệt dương | Không thường gặp | Không thường gặp |
Chứng vú to ở đàn ông | Không thường gặp | ||
Rối loạn toàn thân, tại chỗ | Phù nề, phù ngoại biên | Thường gặp | |
Mệt mỏi | Thường gặp | ||
Đau ngực | Không thường gặp | ||
Suy nhược | Không thường gặp | Thường gặp | |
Đau | Không thường gặp | ||
Khó chịu | Không thường gặp | ||
Những nghiên cứu | Tăng men gan: ALT, AST | Rất hiếm | |
Tăng bilirubin huyết thanh, men gan | Hiếm | ||
Tăng urê máu, creatinin huyết thanh và tăng kali máu | Không biết đến |
==>> Xem thêm Thuốc Perigard-D là thuốc gì, lưu ý khi dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Lithium, estramustine, thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren), chất bổ sung kali, trimethoprim, cotrimoxazol, cyclosporin, heparin | gây tăng kali máu |
Các thuốc gây hạ huyết áp khác | gây hạ huyết áp quá mức |
Thuốc kháng viêm nonsteroid và corticoid | giảm tác dụng của Perindopril |
Thuốc chống trầm cảm Imipramine, an thần | làm tăng nguy cơ gây ra hạ huyết áp tư thế đứng |
Insulin, thuốc sulfamid điều trị đái tháo đường | làm tăng tác dụng hạ đường huyết |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Phù mạch kèm theo phù thanh quản có thể gây ra tử vong, do đó khi có tổn thương ở lưỡi, hầu hay thanh quản cần phải điều trị cấp cứu ngay để tránh gây ra nghẽn đường thở.
Tạm thời ngưng sử dụng thuốc ức chế ACE trước khi thực hiện thẩm tách LDL (lipoprotein trọng lượng phân tử thấp).
Trong khi giả mẫn cảm (như nọc ong) có thể ngưng dùng thuốc ức chế ACE để tránh phản ứng dạng phản vệ xảy ra.
Hết sức thận trọng khi dùng perindopril trên bệnh nhân có bệnh collagen mạch máu, bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch, khi đang điều trị với allopurinol/procainamide hay khi phối hợp các yếu tố trên, đặc biệt khi bệnh nhân có chức năng thận suy yếu.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng, bệnh mạch não, thiếu máu cơ tim cục bộ.
Thận trọng khi dùng perindopril trên bệnh nhân hẹp van hai lá, hẹp động mạch chủ hay bệnh cơ tim phì đại.
Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận có Clcr < 60 ml/phút.
Ho không có đờm, dai dẳng và sẽ tự hết khi ngưng dùng thuốc ức chế ACE.
Cần phải thận trọng và theo dõi nồng độ kali huyết thanh thường xuyên.
Với bệnh nhân bị đái tháo đường đang điều trị với thuốc chống đái tháo đường hay insulin cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose máu ở trong tháng đầu khi điều trị với thuốc ức chế ACE.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy tim.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: không khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định dùng cho quý 2 và 3 của thai kỳ.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú, cần sử dụng liệu pháp khác thay thế.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên người lái xe hay vận hành máy móc, tuy nhiên khi sử dụng có thể gây ra chóng mặt, mệt mỏi do đó cần phải thận trọng.
Bảo quản
Bảo quản nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Liên quan đến Perindopril: hạ huyết áp, rối loạn điện giải, sốc tuần hoàn, suy thận, nhịp tim nhanh, tăng thông khí, đánh trống ngực, chóng mặt, nhịp tim chậm, lo lắng và ho. Có thể điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu thấp, chân cao. Phương pháp thẩm tách có thể loại bỏ được Perindopril.
Liên quan đến Amlodipin: có thể gây ra hạ huyết áp, cần tiêm tĩnh mạch canxi gluconat, thẩm tách máu không có hiệu quả.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên cần uống ngay sau khi nhớ, nếu sắp đến liều tiếp cần bỏ qua liều đã quên.
Thuốc Amlessa 8mg/5mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng, dễ bảo quản và dễ mang theo bên người khi đi công tác hoặc đi du lịch dài ngày.
- Thuốc là sự kết hợp giữa hai thành phần Amlodipin và Perindopril do đó có thể dùng cho bệnh nhân đã đáp ứng với hai thành phần đó ở 2 hàm lượng khác nhau. Điều này làm giảm số lần dùng thuốc hoặc giảm số lượng viên thuốc mà hiệu quả vẫn được tăng cường.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2019 cho đến nay, hiện vẫn còn được dùng an toàn và hiệu quả ở trên lâm sàng.
Nhược điểm
- Hiệu quả của thuốc tùy thuộc vào cơ địa và thể trạng của người bệnh.
Một số thuốc có thể thay thế thuốc Amlessa 8mg/5mg
Thuốc Beatil 8mg/10mg được sản xuất bởi công ty Gedeon Richter Polska Sp. zo.o., nó có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định.
Thuốc Beatil 4mg/5mg được sản xuất bởi GrodziskMazowiecki – Ba Lan, nó có tác dụng điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân và bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Trên đây là các thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
Giá thuốc Amlessa 8mg/5mg bao nhiêu?
Thuốc Amlessa 8mg/5mg giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc Amlessa 8mg/5mg hiện đã được cập nhật phía bên trên.
Mua thuốc Amlessa 8mg/5mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Amlessa 8mg/5mg đang có bán tại các nhà thuốc ở trên toàn quốc, bạn nên đến các cơ sở uy tín và ưu tiên lựa chọn các nhà thuốc đạt chuẩn GPP để mua.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Amlodipin truy cập vào ngày 18/10/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Bình Đã mua hàng
tôi dùng thuốc này kinh niên, đã được 2 năm rồi