Thành phần
Thành phần trong viên uống Amlessa 8mg/10mg Tablets gồm:
- Perindopril tert-butylamin hàm lượng 8mg (tương ứng 6,68mg Perindopril).
- Amlodipin besilat tương ứng 10mg Amlodipin.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của Amlessa 8mg/10mg Tablets
Perindopril
Đây là chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I thành II. Enzym chuyển dạng giúp chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, chất khiến co mạch và giáng hóa chất giãn mạch bradykinin thành những heptapeptid không hoạt tính.
Khi làm ức chế ACE sẽ khiến giảm lượng angiotensin II tại huyết tương, từ đó kéo theo sự gia tăng hoạt tính renin ở huyết tương và giảm tiết aldosteron.
Bởi ACE làm bradykinin mất hoạt tính cho nên khi ức chế ACE sẽ gia tăng hoạt tính cho hệ kallikrein-kinin toàn thân và tại chỗ. Có khả năng tác động này góp phần vào việc làm hạ huyết áp của chất ức chế ACE và có một phần trách nhiệm trong tác dụng phụ của Perindopril (như gây ho).
Perindopril thể hiện tác động thông qua Perindoprilat (chất chuyển hóa mang hoạt tính). Những sản phẩm chuyển hóa khác không gây ức chế hoạt tính của ACE in vitro.
Amlodipin
Thuốc này đối kháng Calci và gây ức chế dòng ion Calci đi vào trong cơ trơn của mạch máu và tim, nằm ở nhóm dihydropyridin.
Chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp gây giãn cơ trơn mạch máu. Chưa xác định đầy đủ cơ chế giảm đau thắt ngực chính xác của Amlodipin, nhưng nó khiến tổng gắng nặng thiếu máu cục bộ giảm xuống nhờ 2 tác động:
- Gây giãn tiểu động mạch ngoại biên, bởi vậy làm giảm toàn bộ sức cản ngoại vị chống lại sức co bóp của tim. Bởi vẫn duy trì ổn định tần số tim, tim làm việc khi không quá tải sẽ giảm thiểu việc cơ tim tiêu thụ năng lượng và giảm bớt nhu cầu oxy của tim.
- Cũng có thể là gây giãn động mạch vành và những tiểu động mạch ở hệ thống mạch vành, cả tại vùng thiếu máu cục bộ lẫn vùng bình thường.
Việc giãn mạch gây tăng cung cấp oxy tại cơ tim ở người bị co thắt động mạch vành trong đau thắt ngực prinzmetal.
Dược động học
Perindopril
Hấp thu: Hấp thu nhanh, sau 1 giờ có Cmax. Nửa đời tại huyết tương là 1 tiếng. Perindopril là tiền chất. Có 27% liều đi vào ruần hoàn ở dạng Perindoprilat (dạng chuyển hóa mang hoạt tính). Ngoài ra còn 5 sản phẩm khác không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh ở huyết tương của Perindoprilat có sau 3-4 tiếng uống thuốc. Thức ăn hạn chế việc chuyển hóa thành Perindoprilat cho nên cần dùng 1 liều duy nhất ở buổi sáng, trước khi ăn.
Phân bố: Vd là 0,2Lkg với Perindoprilat không gắn kết. Có 20% Perindoprilat gắn protein ở huyết tương, chủ yếu với enzym chuyển dạng angiotesin nhưng tùy nồng độ.
Thải trừ: Đào thải Perindoprilat vào nước tiểu, nửa đời của phân không liên kết là 17 tiếng. Trong vòng 4 ngày, đạt được trạng thái ổn định.
Amlodipin
Hấp thu, phân bố: Hấp thu Amlodipin tốt, Cmax ở máu sau 6-12 tiếng sử dụng. Sinh khả dụng tuyệt đối đạt 64-80%. Vd vào khoảng 21L/kg. Có khoảng 97,5% Amlodipin gắn vào protein.
Chuyển hóa, thải trừ: Nửa đời cuối cùng là 35-50 tiếng, ổn định với việc uống 1 liều duy nhất/ngày. Phần lớn Amlodipin bị chuyển hóa tại gan, thu được các sản phẩm không hoạt tính. Có khoảng 60% liều được thải vào nước tiểu (trong số này, Amlodipin không chuyển hóa chiếm 10%).
=> Xem thêm: Thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg chữa trị tăng huyết áp.
Công dụng – Chỉ định của Amlessa 8mg/10mg Tablets
Dùng chữa trị thay thế ở bệnh tăng huyết áp vô căn hoặc/và bệnh mạch vành ổn định, ở các đối tượng đã được kiểm soát bởi đồng thời Amlodipin và Perindopril có hàm lượng tương tự.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Amlessa 8mg/10mg Tablets
Liều dùng
Phối hợp hàm lượng trong Amlessa 8mg/10mg Tablets không phù hợp cho việc chữa trị khởi đầu.
Nếu cần phải đổi liều, có thể thay đổi liều của viên Amlessa và căn nhắc dùng cách kết hợp ở tỷ lệ khác.
Người mắc bệnh thận, người già: Nên theo dõi creatinin và kali định kỳ. Có thể dùng với người có Clcr từ 60ml/phút trở lên, không dùng nếu dưới 60ml/phút. Khuyến cáo chỉnh liều tùy từng trường hợp với mỗi thành phần trong thuốc.
Dùng cẩn thận ở người bị bệnh gan.
Không nên dùng cho trẻ vị thành niên và trẻ em.
Cách dùng
Uống Amlessa mỗi ngày với 1 viên duy nhất, nên uống buổi sáng, trước khi ăn.
Chống chỉ định
| Liên quan đến Perindopril | Liên quan đến Amlodipin | Liên quan đến Amlessa |
|
|
|
Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp các tình trạng hạ đường máu, mất ngủ, khó ngủ, bối rối, rùng mình, chóng mặt, đau ngực, nhức đầu, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, ho, các rối loạn ở tiêu hóa (khô miệng, viêm dạ dày, buồn ói, táo bón,…), viêm da tróc vảy, đau cơ, khớp, suy thận, suy nhược.
Các biểu hiện khác như ngất xỉu, tăng ure huyết, ngã, tăng men gan, phù nề, liệt dương, song thị, rối loạn ngoại tháp, giảm cảm giác, hạ natri huyết, hoa mắt chóng mặt,…
Tương tác thuốc
Perindopril
| Thuốc | Tương tác |
| Vàng | Có thể gặp phản ứng nitritoid (hiếm gặp) khi dùng Perindopril với vàng dạng tiêm |
| NSAID, gồm Aspirin từ 3 ngày trở lên | Có thể khiến tác dụng hạ huyết áp suy giảm và tăng nguy cơ suy thận |
| Thuốc lợi niệu không giữ kali | Có thể làm giảm huyết áp rõ rệ |
| Lithi | Có thể gia tăng có phục hồi lượng Lithi huyết thanh và độc tính của nó. Không nên kết hợp |
| Thuốc chữa tiểu đường | Có khả năng gia tăng tác dụng hạ đường máu và nguy cơ hạ đường máu |
| Thuốc giao cảm | Có thể khiến tác dụng hạ huyết áp suy giảm |
| Estramustin | Nguy cơ làm tăng phản ứng phụ (như phù mạch) |
| Aliskiren | Nguy cơ làm tăng kali huyết, suy thận, bệnh và mất mạnh do tim mạch gia tăng trên người bị suy thận hay tiểu đường |
| Thuốc lợi niệu | Nguy cơ làm tăng kali huyết. Trước khi phối hợp, kiểm tra người bệnh có bị suy thận hay tăng kali huyết không. Giám sát kali và creatinin huyết thanh 1 lần/tuần trong tháng chữa trị đầu tiên, sau đó là 1 lần/tháng |
| Thuốc lợi niệu giữ kali, muối kali | Tăng kali huyết (có thể gây mất mạng), nhất là khi suy thận |
| ARB II | Dùng cùng với ARB II có liên quan tới tần suất tụt huyết áp lớn hơn, suy thận, ngất, tăng kali huyết |
| Thuốc làm tăng kali huyết | Nguy cơ tăng kali huyết gia tăng. Không nên kết hợp. Nếu phải dùng đồng thời thì phải cẩn trọng và giám sát lượng kali huyết thanh thường xuyên |
| Thuốc gây tăng nguy cơ phù mạch | Không dùng đồng thời với Sacubitril/Valsartan.
Việc dùng Sacubitril/Valsartan không được sớm hơn 36 tiếng sau liều Perindopril cuối cùng. Cũng không nên bắt đầu dùng Perindopril sớm hơn 36 tiếng sau liều Sacubitril/Valsartan cuối cùng. Dùng với gliptin, chất ức chế mTOR hay Racecadotril gây tăng nguy cơ bị phù mạch |
Amlodipin
| Thuốc | Tương tác |
| Simvastatin | Gây tăng 77% nồng độ của Simvastatin. Giới hạn liều Simvastatin hàng ngày ở mức 20mg nếu người bệnh đang dùng Amlodipin |
| Tacrolimus | Nguy cơ làm tăng lượng Tacrolimus ở trong máu |
| Ciclosporin | Nên giám sát nồng độ của Ciclosporin với người ghép thận và được chữa trị với Amlodipin, xem xét giảm liều lượng của Ciclosporin khi cần |
| Chất ức chế CYP3A4 | Nồng độ Amlodipin ở huyết tương có thể tăng đáng kể khi dùng cùng chất ức chế CYP3A4 vừa hoặc mạnh.
Theo dõi khi dùng Amlodipin cùng Clarithromycin vì có nguy cơ bị hạ huyết áp |
| Dantrolene (tiêm truyền) | Nên tránh dùng với Amlodipin |
| Chất ức chế mTOR | Có thể làm tăng mức độ tiếp xúc với những chất này khi dùng cùng Amlodipin |
| Chất cảm ứng CYP3A4 | Có thể làm thay đổi nồng độ của Amlodipin tại huyết tương |
Kết hợp Perindopril/Amlodipin
| Thuốc | Tương tác |
| Thuốc gây mê/chống loạn thần/chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chẹn alpha | Tăng cường tác động hạ huyết áp và nguy cơ tụt huyết áp thế đứng |
| Corticoid, tetracosactide | Gây giảm tác dụng hạ huyết áp |
| Baclofen | Làm tăng tác dụng hạ huyết áp |
| Thuốc giãn mạch, hạ huyết áp | Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin và Perindopril. Dùng cùng trinitrin hay nitrat khác hay là thuốc giãn mạch có thể gây giảm huyết áp nhiều hơn, cho nên cần có sự cân nhắc |
| Amifostin | Có thể làm tác động hạ huyết áp của Amlodipin tăng lên |
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
Dùng Perindopril có thể gây phù mạch, nếu bị thì nên ngưng dùng, theo dõi thích hợp và liên tục đến khi khỏi hoàn toàn triệu chứng. Một số người chỉ có phù môi và mặt thì thường khỏi mà không phải chữa trị.
Phù mạch kèm tình trạng phù thanh quản có nguy cơ làm mất mạng. Người có tiền sử phù mạch không do chất ức chế ACE có thể có nguy cơ bị phù mạch cao hơn.
Hiếm khi gặp tình trạng phục mạch ruột trên người dùng chát ức chế ACE.
Không sử dụng Perindopril đồng thời với Sacubitril/Valsartan. Việc dùng Sacubitril/Valsartan không được sớm hơn 36 tiếng sau liều Perindopril cuối cùng. Cũng không nên bắt đầu dùng Perindopril sớm hơn 36 tiếng sau liều Sacubitril/Valsartan cuối cùng. Dùng với gliptin, chất ức chế mTOR hay Racecadotril gây tăng nguy cơ bị phù mạch, do đó cần cẩn thận khi phối hợp.
Khi tẩm tách LDL có thể gặp phản ứng dạng phản vệ. Trước khi thẩm tách tạm thời ngưng thuốc ức chế ACE để tránh phản ứng này.
Có thể gặp phản ứng dạng phản vệ khi giải mẫn cảm.
Nguy cơ gặp thiếu máu/giảm tiểu cầu/mất bạch cầu hạt/giảm bạch cầu trung tính khi dùng chất ức chế ACE.
Người bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc là 1 bên còn chức năng được chữa trị với chất ức chế ACE có sự gia tăng nguy cơ suy thận và tụt huyết áp.
Không khuyến cáo việc ức chế kép RAAS bằng việc phối hợp chất ức chế ACE, Aliskiren hoặc ARB II. Tuy nhiên khi phải kết hợp, cần có bác sĩ chuyên gia giám sát, theo dõi huyết áp, điện giải đồ và chức năng thận chặt chẽ và thường xuyên.
Không khuyến cáo dùng cho người có chứng cường aldosteron nguyên phát.
Không nên bắt đầu dùng chất ức chế ACE khi có bầu. Trừ khi việc dùng ACE là cần thiết, người có dự định mang thai nên thay đổi qua loại thuốc an toàn hơn. Nếu có bầu, ngưng thuốc ức chế ACE ngay và chữa trị thay thế nếu cần.
Chất ức chế ACE có thể làm hạ huyết áp. Cần lưu ý với cả người mắc thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch não.
Cẩn trọng khi dùng Perindopril ở người hẹp van hai lá và có sự tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái.
Khuyến cáo chỉnh liều nếu người bệnh có suy thận tùy trường hợp với những thành phần riêng rẽ trong thuốc.
Hiếm khi Perindopril kéo theo tình trạng vàng da tắc mật và tiến triển thành tình trạng hoại tử gan đột ngột và (đôi khi) mất mạng.
Tỷ lệ phù mạch do chất ức chế ACE ở người da đen cao hơn màu da khác.
Có trường hợp bị ho do dùng chất ức chế ACE.
Cần dừng thuốc ức chế ACE 1 ngày trước phẫu thuật.
Đã ghi nhận tình trạng tăng kali huyết thanh trên 1 số người dùng Perindopril.
Theo dõi chặt chẽ lượng glucose huyết trong thấy đầu chữa trị với chất ức chế ACE ở người tiểu đường.
Thận trọng khi dùng Amlodipin trên người suy tim, suy gan. Nên theo dõi chức năng gan chặt chẽ ở người bị suy gan.
Cẩn trọng khi tăng liều ở người lớn tuổi.
Không khuyến cáo kết hợp Amlessa với Lthi, thực phẩm bổ sung kali và thuốc lợi niệu giữ kali.
Về cơ bản thì Amlessa 8mg/10mg Tablets không có Natri.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Người có bầu: Không nên dùng ở 3 tháng đầu, chống chỉ định ở 3 tháng giữa và cuối.
Mẹ cho con bú: Không nên sử dụng Amlessa 8mg/10mg Tablets.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Đôi khi thuốc Amlessa 8mg/10mg Tablets có thể gây nhức đầu, buồn ói, chóng mặt, đau đầu, uể oải,…nên cần phải chú ý.
Bảo quản
Để thuốc Amlessa 8mg/10mg Tablets ở chỗ mát, khô, không quá 30 độ C và tránh áng sáng.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất: KRKA, d. d., Novo mesto.
- Số đăng ký: 383110015025 (SĐK cũ: VN-22068-19) .
- Xuất xứ: Slovenia.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg điều trị bệnh huyết áp cao.
Xử trí quá liều
Với Amlodipin
Có thể gây nhịp tim nhanh và mạch ngoại biên giãn quá mức. Sau đó có tụt huyết áp toàn thân rõ rệt và kéo dài, có thể gây ra sốc, tử vong. Phù phổi không do tim có thể xuất hiện muộn và cần phải hỗ trợ thông khí.
Hỗ trợ tim mạch tích cực như theo dõi chức năng hô hấp, tim thường xuyên, kê cao chi, kiểm soát lượng nước tiểu.
Thuốc co mạch có thể có ích nhưng điều kiện là không chống chỉ định khi dùng nó. Tiêm Canxi gluconat tĩnh mạch có thể có lợi với việc đảo ngược những ảnh hưởng tắc nghẽn kênh calci.
Có thể rửa dạ dày ở 1 số trường hợp. Việc dùng than hoạt trong vòng 2 tiếng sau khi uống 10mg Amlodipin ở tình nguyên viên khỏe mạnh nhận thấy tốc độ hấp thu Amlodipin giảm xuống.
Không áp dụng được biện pháp thẩm tách.
Với Perindopril
Có thể bị suy thận, chóng mặt, sốc tuần hoàn, ho, lo lắng, nhịp tim nhanh,…
Khuyến cáo dùng dung dịch muối đẳng trương để truyền tĩnh mạch. Khi tụt huyết áp xảy ra, để người bệnh nẳm ngửa, kê chân cao để để đầu thấp. Nếu có thể, truyền thuốc angiotensin II và/hoặc dùng catecholamines tiêm truyền tĩnh mạch.
Thẩm tách có thể giúp loại bỏ Perindopril khỏi tuần hoàn. Chỉ định máy tạo nhịp tim khi có nhịp chậm đề kháng với việc chữa trị. Theo dõi liên tục nồng độ điện giải, creatinin huyết thanh và những dấu hiệu sinh tồn.
Sản phẩm thay thế
Tham khảo thêm các sản phẩm có công dụng tương tự với Amlessa 8mg/10mg Tablets dưới đây:
- Amlessa 8mg/5mg dùng trong bệnh tăng huyết áp nhờ các dược chất Amlodipin (10mg) và Perindopril tert-butylamin (4mg). Sản phẩm của KRKA, D.D, Novo Mesto.
- Amlessa 4mg/10mg tablets chữa trị thay thế ở bệnh tăng huyết áp vô căn, mỗi viên uống có 8mg Perindopril tert-butyllamin và 5mg Amlodipin. Sản phẩm cũng do KRKA, D.D, Novo Mesto sản xuất.
Thuốc Amlessa 8mg/10mg Tablets mua ở đâu?
Bạn đọc nên tìm mua Amlessa 8mg/10mg Tablets chính hãng tại nhà thuốc và hiệu thuốc lớn. Lưu ý, đây là sản phẩm bán theo đơn nên bạn cần phải có đơn kê của bác sĩ khi đi mua thuốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về ở đây.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Ngọc Đã mua hàng
Amlessa 8mg/10mg Tablets kiểm soát huyết áp tốt