Thuốc Almetamin ngày càng được sử dụng nhiều trong kê đơn để điều trị các bệnh về dị ứng hô hấp và ngoài da. Vậy Almetamin là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Cách sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả cao? Hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu rõ hơn về các thông tin liên quan đến thuốc Almetamin trong bài viết dưới đây nhé!
Almetamin là thuốc gì?
Thuốc Almetamin là một trong những thuốc đường uống được dùng để điều trị các tình trạng liên quan đến dị ứng về hô hấp và ngoài da.
Dạng bào chế của thuốc: Viên nén bao phim
Đóng gói: Theo dạng vỉ: 10 viên/ vỉ, 10 vỉ/ hộp.
Thuốc Almetamin được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dae Hwa Pharm Co. Ltd – Hàn Quốc.
Cơ sở đăng ký: Phil International Co. Ltđ.
Hiện nay thuốc được Bộ Y tế kiểm nghiệm và cho phép lưu hành trên toàn quốc với số đăng ký: VN-6364-02.
Thành phần
Thành phần và hàm lượng có trong 1 viên nén Almetamin:
- Betamethason có hàm lượng 0,25mg.
- Dexchlorpheniramine Maleate có hàm lượng 0,2mg.
- Các thành phần khác có hàm lượng vừa đủ trong 1 viên.
Tác dụng của thuốc Almetamin
Betamethason: có bản chất là một loại Corticosteroid tổng hợp. Khi hoạt chất này ngấm vào trong máu, nó kích thích tăng tổng hợp Glucocorticoid, từ đó giúp tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch, ức chế các phản ứng viêm nhiễm và dị ứng. Có tác dụng điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn miễn dịch hay các phản ứng dị ứng ở da và mắt. Ngoài ra hoạt chất còn có tác dụng kích thích tăng chuyển hóa, giảm khả năng chống chịu của cơ thể với kích thích từ bên ngoài, từ đó có tác dụng trong điều trị các triệu chứng phản vệ do sử dụng thuốc.
Dexclorpheniramin Maleate: là một loại Propylamin có bản chất kháng histamin. Ở liều dùng thông thường có tác dụng an thần tốt. Tham gia phản ứng viêm của cơ thể từ đó có tác dụng ức chế các phản ứng viêm.
Công dụng – chỉ định của thuốc Almetamin
Công dụng của thuốc Daehwa Almetamin được thể hiện thông qua sự kết hợp giữa 2 hoạt chất chính là Betamethason và Dexchlorpheniramine Maleate. Vậy nên thuốc Almetamin được bác sĩ khuyên dùng trong các trường hợp sau:
- Người bị viêm mũi do dị ứng thời tiết hoặc do tiếp xúc với dị nguyên như: phấn hoa, khói bụi.
- Người muốn cải thiện tình trạng viêm da tiếp xúc, nổi mẩn đỏ, nổi mày đay, dị ứng do tác dụng phụ của thuốc hay các vết chàm trên da.
- Người bị viêm mũi dị ứng, hen phế quản mạn tính.
- Người bị đến viêm kết mạc dị ứng hay viêm lách.
- Người muốn khắc phục tình trạng dị ứng do tác dụng phụ của thuốc khác gây ra.
Dược động học
Thuốc kháng viêm Almetamin là sự kết hợp giữa hai hoạt chất Betamethason và Dexclorpheniramin Maleate. Sau đây là dược động học – quá trình hấp thu và chuyển hóa trong cơ thể của hai hoạt chất này:
Betamethason:
- Quá trình hấp thu: Betamethason có khả năng hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và cũng hấp thu tại chỗ một phần trong trường hợp dùng để bôi.
- Khả năng phân bố: Betamethason có khả năng phân bố nhanh tới các mô trong cơ thể, một phần nhỏ có thể đi qua nhau thai và bài xuất qua sữa mẹ. Tỷ lệ Betamethason liên kết với protein huyết tương cao (chủ yếu là Globulin, một phần qua Albumin).
- Quá trình chuyển hóa: Betamethason có khả năng chuyển hóa chậm, chủ yếu được chuyển hóa qua gan và một phần ở thận.
- Thải trừ: Betamethason được thải trừ chủ yếu qua thận nhờ nước tiểu ra ngoài môi trường.
Dexclorpheniramin Maleate:
- Quá trình hấp thu: Hoạt chất có khả năng hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sau khi vào máu thuốc sẽ đạt được nồng độ tối đa sau 2 – 6 giờ. Hiệu lực của thuốc đạt tối đa sau khi uống 6 giờ với thời gian tác động có thể lên tới lên tới 4 – 8 giờ đồng hồ.
- Khả năng phân bố: Hoạt chất này có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao (khoảng 72%), ngoài ra nó còn có khả năng chui qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ để vào máu thai nhi gây ảnh hưởng không tốt đến thai.
- Quá trình chuyển hóa: Dexclorpheniramin Maleate được hấp thu chủ yếu ở gan. Tại gan nó có thể chuyển hóa thành các dạng chứa gốc Methyl, dạng không có hoạt tính.
- Thải trừ: Dexclorpheniramin Maleate được thải trừ chủ yếu qua thận với 34% ở dạng nguyên vẹn, 22% ở dạng có gốc methyl. Thời gian bán thải của hoạt chất này là khoảng 14 – 25 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Betamethason: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – cách dùng thuốc Almetamin
Thuốc Almetamin là loại thuốc điều trị hiệu quả các bệnh dị ứng nhưng để nó đạt hiệu quả tốt thì người dùng nên tham khảo cách sử dụng từ bác sĩ. Dưới đây là cách sử dụng thuốc được nhà sản xuất và các bác sĩ tư vấn:
Liều dùng của thuốc Almetamin
- Người lớn hoặc trẻ trên 15 tuổi: mỗi lần uống 1 – 2 viên và mỗi ngày uống 2 – 3 lần.
- Trẻ 8 – 14 tuổi: bắt đầu dùng thuốc thì mỗi lần uống ½- 1 viên và mỗi ngày uống 3 – 4 lần. Sau đó giảm dần đến liều tối thiểu có hiệu quả và duy trì liều đó đến khi khỏi bệnh.
- Trẻ 3 – 7 tuổi: bắt đầu dùng thuốc thì mỗi lần uống ¼- ½ viên và mỗi ngày uống 2 – 3 lần. Sau đó giảm dần đến liều tối thiểu có hiệu quả và duy trì liều đó đến khi khỏi bệnh.
Cách dùng thuốc Almetamin hiệu quả
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên thích hợp sử dụng cho đường uống.
- Nên sử dụng thuốc với nước lọc, không nên sử dụng với nước ngọt, nước có ga, cà phê, rượu bia…
- Thời gian: nên uống ngay sau bữa ăn để tránh trường hợp kích ứng dạ dày.
Chống chỉ định
Thuốc được bác sĩ và nhà sản xuất chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Những người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
- Những người bị nhiễm nấm toàn thân hoặc viêm nhiễm virus.
- Trẻ em dưới 3 tuổi, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Bệnh nhân bị tiểu đường hoặc có các vấn đề về đường tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng.
- Những bệnh nhân đang sử dụng thuốc thuộc nhóm IMAO.
- Các đối tượng chưa có sự cho phép hoặc không có chỉ định của bác sĩ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lorabay: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Almetamin
Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng thuốc Almetamin:
- Trên hệ tiêu hóa: khô miệng, chán ăn, ợ chua, buồn nôn, nôn, tăng nguy cơ viêm loét dạ dày tá tràng, nặng có thể gây tình trạng xuất huyết đường tiêu hóa.
- Trên hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, choáng váng, sử dụng liều cao có thể gây rối loạn giấc ngủ hoang tưởng, trầm cảm.
- Rối loạn nước và điện giải: giảm kali máu, tăng giữ nước từ đó làm tăng huyết áp.
- Trên hệ nội tiết: mọc mụn trứng cá, tăng khả năng mắc bệnh đái tháo đường, kinh nguyệt không đều, ức chế sự phát triển của thai nhi, teo vỏ thượng thận…
- Ở mắt: gây tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể và có thể gây giảm thị lực.
- Nếu sử dụng liều cao và kéo dài có thể làm kìm hãm sự phát triển của xương và sụn, từ đó dẫn đến chậm phát triển chiều cao.
- Tăng khả năng nhiễm khuẩn, nhiễm trùng và nhiễm nấm.
Tương tác thuốc
Theo các nghiên cứu và báo cáo nói rằng: thuốc Almetamin có thể gây tương tác với một số thuốc khi sử dụng đồng thời trong một thời điểm. Điều này có thể ảnh hưởng đến công dụng của các thuốc cũng như tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ. Dưới đây là một số thuốc hay xảy ra sự tương tác với thuốc Almetamin:
- Do thuốc Almetamin có chứa thành phần Betamethason nên cần thận trọng khi phối hợp với: Phenobarbital, Ephedrine, Rifampin, Phenytoin, thuốc lợi tiểu, Glycosid tim, các thuốc kháng viêm không Steroid và thuốc chống đông thuộc loại Coumarin.
- Thành phần Dexchlorpheniramin Maleate có trong thuốc Almetamin có tương tác với IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Barbiturat và một số thuốc kháng Histamin khác…
- Khi dùng chung với thuốc chống viêm NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
- Khi kết hợp với thuốc Codein, Cetirizine thì làm tăng tỷ lệ xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc như: đau đầu, chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ…
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất thì trong quá trình sử dụng thuốc người dùng cần chú ý một số lưu ý sau:
Lưu ý và thận trọng
- Hiệu quả của thuốc tùy thuộc vào cơ địa, tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.
- Khi thuốc hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu hư hỏng như: ẩm mốc, chảy nước, có mùi lạ, thay đổi hình dạng viên thuốc… thì tuyệt đối không được sử dụng thuốc.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, bệnh nhân có tình trạng bị loãng xương, nhược cơ hoặc suy thận, người hay bị tăng huyết áp.
- Ngoài ra, thuốc có thể gây buồn ngủ, mất tập trung trong quá trình sử dụng. Vậy nên, những người đang lái xe hoặc những người vận hành máy móc thì nên lưu ý thời gian dùng thuốc.
- Phải kiểm tra thường xuyên huyết áp đối với những bệnh nhân bị tăng huyết áp.
- Trong quá trình sử dụng thuốc không được tự ý tăng liều, giảm liều hay ngưng dùng thuốc mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc phải giảm liều từ từ, không được đột ngột bỏ thuốc.
- Nếu gặp phải các triệu chứng không mong muốn thì nên ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ để có phương án chữa trị kịp thời.
- Trong thời gian điều trị bằng thuốc cần hạn chế sử dụng đồ uống có cồn, có ga và chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai:
Theo một số nghiên cứu được thực hiện trên động vật cho thấy thuốc Almetamin dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai và có thể truyền qua thai nhi. Từ đó nó sẽ ảnh hưởng và tác động đến thai, gây ra: sảy thai, dị tật bẩm sinh, chậm phát triển cả về trí não và thể chất… Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào chỉ ra những tác dụng này của thuốc trên cơ thể người.
Tuy nhiên để an toàn cho cả bà mẹ và thai nhi thì phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Almetamin.
Phụ nữ đang cho con bú:
Theo nghiên cứu thuốc Almetamin cũng có thể được bài tiết ra sữa mẹ. Do vậy, khi mẹ dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ, từ đó gây ra một số bệnh cho trẻ. Vậy nên trong thời gian đang cho con bú, các bà mẹ không nên sử dụng thuốc và nếu thật sự có nhu cầu sử dụng thì hãy cho trẻ ngừng bú trong thời gian này.
Tuy nhiên trong trường hợp người mẹ nhất thiết phải sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và theo dõi một cách cẩn thận nhất.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh nắng nắng trực tiếp và những nơi có độ ẩm cao.
- Để xa tầm tay của trẻ em, tránh trường hợp trẻ em uống thuốc.
Xử lý khi quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi sử dụng thuốc Almetamin quá liều, không những làm giảm khả năng điều trị và tác dụng của thuốc mà còn có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của người dùng. Trong trường hợp nặng có thể xảy ra các trường hợp như: sốc thuốc, gây sốc phản vệ và có khả năng tử vong.
Xử lý: Trong các trường hợp thấy có bất cứ một triệu chứng nguy hiểm cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và gọi ngay trung tâm cấp cứu 115 hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời chữa trị. Lúc này người thân nên cung cấp cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang dùng để bác sĩ dễ tìm ra nguyên nhân hơn.
Quên liều
Trong trường hợp nếu quên một liều thuốc nào đó thì bệnh nhân nên bổ sung ngay lập tức (thông thường có thể uống cách 1 -2 giờ so với giờ được bác sĩ chỉ định). Tuy nhiên, nếu thời gian liều kế tiếp đã gần đến thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng như đúng liệu trình.
Lưu ý:
- Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều lượng trong một lần dùng với ý định bù liều đã quên.
- Hạn chế bỏ thuốc quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Almetamin có giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường, giá thuốc Almetamin khoảng 30,000 VNĐ. Tuy nhiên giá sẽ dao động ít nhiều giữa các quầy thuốc, nhà thuốc hay các cơ sở kinh doanh khác nhau. Nhưng các bạn có thể tham khảo mức giá này để mua hàng một cách hợp lý, tránh trường hợp mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng hay bị chặt chém giá.
Thuốc Almetamin mua ở đâu?
Thuốc Almetamin đang được bán rộng rãi trên thị trường hiện nay. Bạn có thể dễ dàng mua thuốc ở khắp các quầy thuốc, nhà thuốc hay bệnh viện ở các tỉnh, thành phố trên toàn nước. Cũng rất là tiện lợi khi thuốc đang được bán trên các website, ứng dụng hay các mạng xã hội. Và để đảm bảo chất lượng của thuốc bạn nên cân nhắc mua tại các cơ sở y tế uy tín, tin cậy.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc Almetamin
Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của thuốc Almetamin để các bạn có thể tìm hiểu, tham khảo và cân nhắc xem thuốc có hợp với nhu cầu của mình hay không:
Ưu điểm
- Thuốc có khả năng hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và có sinh khả dụng cao.
- Thuốc được các bác sĩ và chuyên gia tin dùng về hiệu quả mà nó mang lại.
- Thuốc phù hợp với đại đa số lứa tuổi.
- Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang nên rất tiện lợi, dễ uống, dễ bảo quản và dễ mang theo đến mọi nơi khi cần thiết.
- Giá thành sản phẩm rẻ, phù hợp kinh tế của mọi đối tượng.
Nhược điểm
- Một số đối tượng không sử dụng được thuốc như: trẻ em dưới 3 tuổi, người bị dị ứng với thành phần có trong thuốc.
- Chưa có đầy đủ thông tin chứng minh về độ an toàn cũng như tác dụng phụ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang con bú.
- Thuốc có tác dụng phụ an thần nên dễ gây ngủ, làm mất tập trung, ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc các công việc cần độ tập trung cao.
- Tùy cơ địa của từng người mà trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ khác nhau.
- Có thể xảy ra sự tương tác với một số thuốc khi dùng chung trong một thời điểm.
Vậy là Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cung cấp các thông tin về thuốc Almetamin, tuy nhiên các thông tin trên chỉ mang mục đích tham khảo. Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất thì người dùng nên sử dụng theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Almetamin. tải về tại đây.
Ha Đã mua hàng
Thuốc Almetamin có dùng được cho trẻ 4 tuổi không?
DS Mai Hương Đã mua hàng
Trẻ 4 tuổi có thể sử dụng được thuốc Almetamin rồi bạn nhé