Alimta 500mg là thuốc được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân ung thư, đặc biệt là u trung biểu mô màng phổi. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến người đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Alimta 500mg.
Thuốc Alimta 500mg là thuốc gì ?
Thuốc Alimta 500mg là thuốc có chứa hoạt chất chính là Pemetrexed được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị u trung biểu mô màng phổi ác tính (một dạng ung thư phổi liên quan đến việc tiếp xúc với amiăng) mà không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật hoặc những người không thể phẫu thuật.
Dạng bào chế: Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Nhà sản xuất: Eli Lilly and Company Indianapolis, In 46285
Số đăng ký: VN – 21019 – 18
Xuất xứ: Mỹ
Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc Alimta 500mg có chứa các thành phần như sau:
- Hoạt chất Pemetrexed (dưới dạng Pemetrexed Dinatri) hàm lượng 500mg
- Sau khi pha, mỗi lọ chứa 25 mg/ml Pemetrexed
- Danh mục tá dược: Mannitol, acid hydrocloric 10%, natri hydroxyd 10%, nước pha tiêm, nitrogen, low-oxygen.
Cơ chế tác dụng của thuốc Alimta 500mg
Alimta 500mg với hoạt chất Pemetrexed là một thuốc chống folat chống ung thư nhiều mục tiêu, có tác dụng nhờ phá vỡ các quy trình chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào.
- Pemetrexed ức chế enzym thymidylate synthase (TS), Dihydrofolate reductase (DHFR), và Glycinamide ribonucleotide formyl transferase (GARFT), là các enzym phụ thuộc folate chủ chốt đối với quá trình sinh tổng hợp của thymidine và các purine nucleotid.
- Pemetrexed được vận chuyển vào trong tế bào bởi cả các hệ thống chất mang folate khử và vận chuyển protein gắn kết folate màng.
- Khi vào trong tế bào, Pemetrexed được chuyển đổi nhanh và với hiệu suất cao thành các dạng polyglutamat bởi enzym folylpolyglutamat synthetase. Các dạng polyglutamat được giữ lại trong tế bào và còn là những chất ức chế mạnh hơn là TS và GARFT. Sự đa glutamat hóa là một quá trình phụ thuộc vào thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào ung thư và ở mức độ hạn chế hơn trong các mô bình thường.
- Các chất chuyển hóa polyglutamat có thời gian bán thải trong tế bào cao hơn, dẫn đến kéo dài thời gian tác dụng của thuốc ở các tế bào ung thư.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Alimta 500mg
Thuốc Alimta 500mg điều trị bệnh gì? Thuốc Alimta 500mg chỉ định trong các trường hợp sau:
- U trung biểu mô màng phổi ác tính: điều trị kết hợp với cisplatin đối với bệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ hoặc chưa từng hóa trị liệu.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
Pemetrexed kết hợp với cisplatin, được chỉ định như liệu pháp đầu tay cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại chủ yếu là hình tế bào vảy theo mô học.
Pemetrexed được chỉ định đơn trị liệu để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy, ở những bệnh nhân không đáp ứng sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platinum.
Pemetrexed được sử dụng đơn trị liệu bước hai trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy.
Ngoài ra còn dùng để điều trị: ung thư bàng quang đã di căn, ung thư cổ tử cung hoặc tái phát ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, u ác tính ở tuyến ức đã di căn.
Dược động học
Hấp thu
Tổng lượng thuốc hấp thu trong cơ thể (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) sẽ tăng tương ứng tỉ lệ với liều.
Dược động học của Pemetrexed không thay đổi qua nhiều chu kỳ điều trị.
Các đặc tính dược động học của Pemetrexed không bị ảnh hưởng bởi cisplatin dùng đồng thời hay bổ sung acid folic đường uống và vitamin B12 tiêm bắp.
Phân bố
- Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng ổn định là 9 lít/m2.
- Pemetrexed liên kết với protein huyết tương tới khoảng 81%. Các mức độ suy thận khác nhau sự liên kết không bị ảnh hưởng.
Chuyển hóa
- Pemetrexed ít bị chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
- Pemetrexed bị thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu. Hệ số thanh thải tổng cộng của Pemetrexed là 91.8 ml/phút.
==> Xem thêm thuốc: Allipem Pemetrexed 500mg là thuốc gì ? Công dụng, cách dùng, giá bán bao nhiêu ?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Alimta 500mg
Liều dùng
Liều dùng Alimta 500mg cho từng đối tượng được khuyến cáo như sau:
Pemetrexed chỉ được sử dụng khi có sự giám sát y khoa của một bác sĩ có trình độ trong việc sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.
- Pemetrexed kết hợp với Cisplatin:
Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể (BSA), truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75 mg/m2 BSA truyền trong 2 giờ sau khi truyền Pemetrexed khoảng 30 phút vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Bệnh nhân phải được điều trị với thuốc chống nôn đầy đủ và được bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi sử dụng Cisplatin.
- Pemetrexed đơn trị liệu:
Ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ đã từng dùng hóa trị liệu trước đó, liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
- Chuẩn bị trước khi trị liệu:
Để giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da, một corticosteroid nên được sử dụng vào một ngày trước, trong, và ngay sau ngày truyền Pemetrexed. Nên uống corticosteroid với liều tương đương 4 mg dexamethasone 2 lần/ngày.
Để giảm độc tính, bệnh nhân đang điều trị bằng Pemetrexed cần được bổ sung vitamin. Bệnh nhân phải uống Acid Folic hoặc hỗn hợp vitamin chứa acid folic (350 đến 1000 μg) hàng ngày. Ít nhất 5 liều Acid Folic phải được uống trong 7 ngày trước liều đầu tiên của Pemetrexed, tiếp tục trong suốt quá trình điều trị và 21 ngày sau khi dùng liều Pemetrexed cuối cùng.
Bệnh nhân cũng phải được tiêm bắp bổ sung thêm vitamin B12 (1000 μg) vào tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và mỗi 3 chu kỳ tiếp theo. Các liều vitamin B12 tiếp theo có thể được tiêm vào cùng ngày với Pemetrexed.
- Theo dõi
Trước mỗi liều dùng Pemetrexed, bệnh nhân phải được kiểm tra toàn bộ số lượng tế bào máu bao gồm công thức bạch cầu, số lượng tiểu cầu, xét nghiệm hóa sinh máu để đánh giá chức năng thận và gan.
- Điều chỉnh liều:
Điều chỉnh khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo, nên dựa trên kết quả xét nghiệm kiểm tra công thức máu (số lượng bạch cầu đa nhân trung tính (ANC), số lượng tiểu cầu thấp nhất) hoặc độc tính tối đa không liên quan đến huyết học từ chu kỳ điều trị trước đó. Việc điều trị có thể trì hoãn để bệnh nhân có đủ thời gian hồi phục.
Sau khi phục hồi, bệnh nhân nên được chỉ định đơn trị Pemetrexed hoặc phối hợp với Cisplatin:
Dựa trên công thức máu (cả đơn trị và phối hợp) | |
ANC < 500 / mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 50.000/mm3 |
75% liều trước đó |
Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000/mm3 bất kể ANC |
75% liều trước đó |
Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000 / mm3, có xuất huyết (mức độ ≥ CTC-2) bất kể ANC |
50% liều trước đó |
Nếu độc tính không liên quan đến huyết học ≥ Độ 3 (không bao gồm độc tính thần kinh). Pemetrexed nên được tạm dừng đến khi giảm mức độc tính thấp hơn hoặc tương đương với giá trị trước khi điều trị của bệnh nhân.
Dựa trên độc tính không liên quan đến huyết học |
||
Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp)(mg/m2) | Liều cisplatin (mg/m2) | |
Bất kỳ độc tính độ 3 hoặc 4, trừ viêm niêm mạc | 75% liều trước đó | 75% liều trước đó |
Tiêu chảy nhập viện hoặc tiêu chảy độ 3 hoặc 4 | 75% liều trước đó | 75% liều trước đó |
Viêm niêm mạc độ 3 hoặc 4 | 50% liều trước đó | 100% liều trước đó |
Trong trường hợp nhiễm độc thần kinh:
Mức độ độc theo CTC | Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) (mg/m2) | Liều cisplatin (mg/m2) |
0 – 1 | 100% liều trước đó | 100% liều trước đó |
2 | 100% liều trước đó | 50% liều trước đó |
Ngừng điều trị Pemetrexed nếu bệnh nhân gặp phải bất cứ độc tính liên quan hoặc không liên quan tới huyết học có mức độ độc bậc 3 hoặc 4 mặc dù đã sau 2 lần giảm liều hoặc ngay lập tức nếu xuất hiện độc tính thần kinh bậc 3 hoặc 4.
- Người già
Không có dấu hiệu nào trong nghiên cứu lâm sàng chỉ ra bệnh nhân 65 tuổi trở lên có nguy cơ về tác dụng không mong muốn nhiều hơn so với bệnh nhân < 65 tuổi. Không cần sự giảm liều nào khác ngoài chế độ giảm liều được khuyến cáo chung với các bệnh nhân.
- Trẻ em và thiếu niên
Alimta 500mg không có khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin >= 45 ml/phút không cần sự giảm liều nào khác ngoài chế độ giảm liều được khuyến cáo chung cho tất cả bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy gan
Không có khuyến cáo riêng biệt nên cần sự tham vấn của bác sĩ điều trị.
Cách dùng
Alimta 500mg nên được truyền trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với vaccin bệnh sốt vàng
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Unitrexates: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Alimta 500mg bao gồm:
- Thường gặp
Suy tủy, thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin, creatinin máu tăng.
Quá mẫn cảm, ban da, mất nước, rối loạn vị giác, chóng mặt, khô mắt, phù nề, viêm kết mạc, viêm miệng, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, rụng tóc.
- Ít gặp
Tai biến mạch máu não, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, xuất huyết nội sọ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành, rối loạn nhịp tim trên thất, thiếu máu cục bộ ngoại vi.
Thuyên tắc phổi, viêm phổi kẽ.
Xuất huyết trực tràng, thủng ruột, viêm thực quản.
- Hiếm gặp
Viêm gan, thiếu máu do tan máu tự miễn, ban đỏ, sốc phản vệ.
- Không xác định tần suất
Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh chàm Prurigo.
Đái tháo nhạt, hoại tử ống thận.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác thuốc |
Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, Cyclosporin, Penicilin, NSAID | Dùng đồng thời gây độc với thận |
Vaccin sốt vàng da | Dùng đồng thời nguy cơ gây tử vong |
Thuốc chống đông máu đường uống | Theo dõi INR |
Các dung dịch chứa Calci (thuốc tiêm Ringer Lactat và Ringer) | Gia tăng tác dụng phụ |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân điều trị với Alimta 500mg nên được theo dõi trước mỗi liều, bằng các xét nghiệm công thức máu toàn phần, bao gồm xét nghiệm số lượng các loại bạch cầu và số lượng tiểu cầu. Trước mỗi lần hóa trị, các xét nghiệm sinh hóa máu cũng nên được tiến hành để đánh giá chức năng gan và thận.
- Alimta 500mg có thể ức chế chức năng tủy xương, biểu hiện như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
- Bệnh nhân nên được theo dõi sự suy tủy trong khi điều trị và nên ngừng Alimta 500mg khi số lượng bạch cầu trung tính (ANC) tăng lớn hơn 1500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu cũng nhiều hơn 100.000 tế bào/mm3.
- Dự phòng bằng điều trị với Dexamethason (hoặc với corticoid có tác dụng tương đương Dexamethason) có thể làm giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin từ 45 đến 79 ml/phút) nên tránh sử dụng các thuốc chống viêm không steroid trong 2 ngày (5 ngày đối với thuốc tác dụng kéo dài) trước khi truyền Alimta 500mg kể cả xuyên suốt và 2 ngày sau chu kỳ điều trị với Alimta 500mg.
- Tình trạng suy giảm miễn dịch thường xuất hiện ở bệnh nhân ung thư. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng đồng thời Alimta 500mg với các vắc xin sống để làm giảm độc lực.
- Đặc biệt chú ý đến các bệnh nhân viêm phổi do xạ trị và thận trọng khi phối hợp với các thuốc nhạy cảm với phóng xạ khác.
- Chú ý thao tác thu hồi Alimta 500mg theo hướng dẫn:
Giống như các thuốc chống ung thư có khả năng gây độc khác, cần cẩn thận khi vận chuyển và chuẩn bị dung dịch Alimta 500mg, nên sử dụng găng tay.
Nếu dung dịch Alimta 500mg tiếp xúc với da, phải rửa ngay lập tức và hoàn toàn với nước hoặc xà phòng.
Nếu dung dịch Alimta 500mg tiếp xúc với niêm mạc, rửa kỹ với nước.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Nghi ngờ thuốc có khả năng gây ra quái thai nghiêm trọng. Vì vậy, không nên dùng Alimta 500mg trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa tác động có lợi lên người mẹ và nguy cơ xảy ra đối với thai nhi.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Alimta 500mg.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Alimta 500mg có thể gây ra mệt mỏi, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có triệu chứng xuất hiện.
Bảo quản
- Lọ chưa mở: Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30 độ C
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng
Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa dây thần kinh cảm giác và phát ban, nhiễm trùng kèm theo sốt, tiêu chảy.
Có thể gây ra suy tủy.
- Xử trí
Không có thuốc giải độc, chủ yếu theo dõi công thức máu và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
Quên liều
- Phải dùng theo liều điều trị chỉ định của bác sĩ, việc truyền tĩnh mạch được thực hiện bởi nhân viên y tế nếu quên liều hãy nhắc họ để được giúp đỡ.
- Không sử dụng gấp đôi liều đã quy định.
Ưu điểm, nhược điểm của thuốc Alimta 500mg
Ưu điểm
- Liệu pháp điều trị cho bệnh nhân bị u trung biểu mô màng phổi ác tính
- Điều trị tập trung vào chăm sóc hỗ trợ kết hợp với phương pháp điều trị, sự sống còn được cải thiện.
Nhược điểm
- Gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng, không an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc Alimta 500mg giá bao nhiêu ?
Thuốc Alimta 500 mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá Alimta 500mg trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Alimta 500mg mua ở đâu uy tín ?
Thuốc Alimta 500mg có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Alimta 500 mg chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh theo hotline hiển thị trên màn hình.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Alimta 500mg. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Lăng Đã mua hàng
Tôi đang sử dụng, hiệu quả !