Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 được nhiều người biết đến với công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả. Vậy thuốc Acantan HTZ 8-12.5 có tốt không? Cách sử dụng thuốc Acantan HTZ 8-12.5 như thế nào cho hiệu quả? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu đầy đủ những thông tin dưới đây.
Acantan HTZ 8-12.5 là thuốc gì?
Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 là thuốc được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị bệnh lý tăng huyết và được khuyến cáo không dùng dạng kết hợp để điều trị với liều khởi đầu.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-30299-18
Thành phần
1 viên nén Acantan HTZ 8-12.5 8mg chứa hoạt chất chính sau:
Hoạt chất Candesartan Cilexetil 8 mg.
Hoạt chất Hydroclorothiazid 12,5 mg.
Ngoài ra thuốc còn chứa tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Acantan HTZ 8-12.5
Candesartan Cilexetil
Candesartan can thiệp vào hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Renin được giải phóng bởi các tế bào cạnh cầu thận để đáp ứng việc giảm áp lực tưới máu thận, tăng trương lực hệ giao cảm và giảm vận chuyển natri clorua đến những tế bào điểm vàng ở ống lượn xa của nephron. Angiotensinogen do gan tiết ra, được renin phân hủy thành angiotensin I. Angiotensin I thành angiotensin II trong phổi nhờ tác dụng của men chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II có một số tác dụng, bao gồm:
-
Gắn với thụ thể angiotensin II tuýp 1 ở cơ trơn mạch máu làm co mạch và tăng huyết áp.
-
Làm co tiểu động mạch đi đến thận, duy trì mức lọc cầu thận khi tưới máu của thận giảm.
-
Tăng hoạt động của natri-proton trong ống lượn gần, thúc đẩy quá trình tái hấp thu natri, nước và bicarbonate.
-
Kích thích bài tiết aldosterone của vỏ thượng thận. Aldosterone tác động lên tế bào xen kẽ alpha trong ống góp thúc đẩy bài tiết proton và axit hóa nước tiểu. Ngoài ra, Aldosterone cũng tác động lên những tế bào chính trong ống góp, thúc đẩy quá trình tái hấp thu natri và bài tiết kali. Nó làm giữ nước, tăng thể tích nội mạch và gây tăng huyết áp.
-
Thúc đẩy giải phóng hoocmon để tăng tái hấp thu nước thông qua các kênh aquaporin-2, làm tăng thể tích nội mạch và tăng huyết áp.
Hydroclorothiazid
Hydrochlorothiazide ức chế quá trình vận chuyển natri clorua ở vị trí ống lượn xa. Nhiều ion natri tiếp tục được bài tiết qua thận cùng với các chất điện giải khác như kali và bicarbonate.
Tác dụng lâu dài của hydrochlorothiazid khi hạ huyết áp vẫn chưa được rõ ràng. Thuốc làm giảm huyết áp nhanh chóng bằng cách thúc đẩy lợi tiểu và giảm thể tích trong huyết tương. Tuy nhiên, sau khi sử dụng lâu dài, hydrochlorothiazide dường như làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức đề kháng ngoại vi. Làm thế nào mà thuốc gây giãn mạch vẫn chưa được biết, nhưng bằng chứng trong phòng thí nghiệm cho thấy rằng nó có thể ức chế enzym carbonic anhydrase, làm giảm độ nhạy cảm của các thụ thể cơ trơn đối với sự gia tăng canxi hoặc ngăn chặn quá trình tự điều hòa ở thận.
Công dụng – Chỉ định thuốc Acantan HTZ 8-12.5
Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 được chỉ định trong một số trường hợp sau:
Điều trị bệnh lý tăng huyết áp.
Không được khuyến cáo dùng thuốc dạng phối hợp trong điều trị liều khởi đầu.
==>> Xem thêm Thuốc Atasart Tablets 8mg lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Liên quan đến Candesartan Cilexetil
Hấp thu
Sinh khả dụng của thuốc đạt 40% sau khi uống. Sinh khả dụng khi dùng viên nén khoảng 14%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh Cmax sau 3-4 giờ
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein máu > 99%. Thể tích phân bố khoảng 0,1 lít/ kg.
Chuyển hóa
Sau khi uống, Candesartan cilexetil sẽ được chuyển hóa thành Candesartan và sau đó được chuyển hóa ở gan và còn lại chuyển hóa thành dạng không đổi.
Thải trừ
Tốc độ lọc ở thận là 0,19 mL/ phút/ kg. Tốc độ lọc ở huyết tương là 0,37 mL/ phút/ kg.
Liên quan đến Hydroclorothiazid
Hấp thu
Sinh khả dụng của thuốc khoảng 65-75%. Khi dùng thuốc cùng bữa ăn, sinh khả dụng giảm 10%, Cmax giảm 20% và thời gian đạt Cmax tăng 1,6-2,9 giờ.
Thuốc sẽ phát huy tác dụng sau khi uống khoảng 2 giờ, đạt nồng độ đỉnh sau 4 giờ và kéo dài khoảng 6-12 giờ.
Phân bố
Thể tích phân bố Vd là 0,83-4,19L/kg. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein máu khoảng 40 – 68%, phổ biến là albumin huyết thanh.
Chuyển hóa
Hydrochlorothiazide không được chuyển hóa và phần lớn được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thải trừ
Thuốc được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy của thuốc 5,6-14,8 giờ. Độ thanh thải của thuốc khoảng 285 mL/phút.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Acantan HTZ 8-12.5
Liều dùng
Liều khởi đầu thường bắt đầu 1 viên/ ngày ở những người không bị suy giảm thể tích dịch, liều tối đa 2 viên/ ngày.
Hydroclorothiazid sẽ có hiệu quả với liều 12.5-50 mg/ lần/ ngày.
Có thể phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác nếu điều trị đơn không hiệu quả, hay phối hợp thuốc thay vì điều chỉnh liều của mỗi thành phần.
Không dùng thuốc trong trường hợp:
- Người có độ thanh thải creatinin thấp hơn 30mL/ phút.
- Khởi đầu điều trị cho người suy gan trung bình.
Cách dùng
Dùng nguyên viên, không được nghiền, bẻ để chia liều.
Dùng thuốc với nước lọc, nước sôi để nguội. Có thể sử dụng trước ăn hay sau ăn. Tuy nhiên tốt nhất nên dùng thuốc sau khi ăn 30 phút.
Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay dẫn xuất sulfonamid và kể cả thành phần tá dược.
Người mắc bệnh gút, tăng nồng độ axit uric trong máu, bệnh Addison, chứng vô niệu, tăng calci máu.
Suy thận, suy gan nặng, ứ mật, tắt nghẽn mạch.
Phối hợp cùng aliskiren ở người đái tháo đường.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, phụ nữ cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Acantan HTZ 8-12.5 có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR) sau đây:
- Mệt mỏi, đau ngực, đau lưng, suy nhược, phù ngoại biên, triệu chứng giả cúm;
- Chóng mặt, dị cảm, hoa mắt, giảm cảm giác;
- Trầm cảm, lo âu, mất ngủ, bất lực;
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn, kích thích dạ dày, viêm dạ dày-ruột, viêm tụy, viêm tuyến nước bọt.
- Chức năng gan bất thường, viêm gan, tăng transaminase, vàng da;
- Viêm mũi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng, ho, khó thở;
- Đau khớp, đau cơ, hư khớp, viêm khớp, đau thần kinh tọa, chuột rút, tiêu cơ vân (hiếm gặp), co thắt cơ.
- Tăng acid uric, tăng đường huyết, hạ kali, hạ natri, tăng BUN, tăng creatin phosphokinase;
- Nhiễm trùng ở đường tiết niệu, tiểu ra máu, viêm bàng quang;
- Nhịp tim nhanh hoặc có thể chậm, đánh trống ngực, đau thắt ngực, ngoại tâm thu thất, ECG bất thường, nhồi máu cơ tim.
- Chàm, ngứa, đổ mồ hôi, viêm da, phát ban, nổi mề đay, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hoại tử thượng bì nhiễm độc;
- Chảy máu cam, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
- Nhiễm trùng, nhiễm virus;
- Viêm kết mạc, mờ mắt thoáng qua, ù tai, thấy sắc vàng;
- Phản ứng phản vệ, suy hô hấp, viêm mạch, viêm phổi, phù phổi, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt khi suy giảm thể tích dịch hay điện giải.
Hạ huyết áp quá mức xảy ra ở người suy tim.
Thiểu niệu,nitơ máu tiến triển, suy thận cấp ở những người hẹp động mạch thận, bệnh thận mãn tính, giảm thể tích dịch, suy tim nặng.
Phản ứng quá mẫn, nhất là ở người có tiền sử dị ứng hay hen phế quản.
Cân nhắc việc sử dụng thuốc ở người suy thận mức độ vừa.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Acantandesartan HTZ 8-12.5 không được sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì có thể gặp tác dụng không mong muốn: chóng mặt, choáng váng, đau đầu khi dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử lý quá liều và quên liều thuốc
Quá liều
Liên quan đến Candesartan Cilexetil
Triệu chứng: chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hay có thể gây ra nhịp tim chậm.
Cách xử trí: Nếu hạ huyết áp cần tích cực điều trị hỗ trợ. Phương pháp lọc thận nhân tạo không đào thải được Candesartan Cilexetil.
Liên quan đến Hydroclorothiazid
Triệu chứng: mất nước, hạ natri huyết, hạ kali huyết, hạ clo huyết.
Cách xử trí: bù dịch, bù điện giải và nếu có hạ huyết áp thì dùng thuốc vận mạch.
Quên liều
Tránh quên liều, cần uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu sắp đến liều kế tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Tuyệt đối tránh gấp đôi liều để bù.
==>> Xem thêm Thuốc Candesartan 16 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 có thật sự tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 thường được bác sĩ kê đơn trong điều trị bệnh tăng huyết áp khi các loại thuốc khác không đạt hiệu quả.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ rất tiện lợi khi sử dụng và dễ bảo quản và dễ mang theo khi đi công tác hoặc đi du lịch.
- Thuốc được đóng vỉ 2 mặt nhôm do đó giúp thuốc tránh được ẩm tốt, tránh được ánh sáng.
- Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO, đây là tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt do Tổ chức Y tế thế giới quy định nên mọi khâu trong quy trình đều rất nghiêm ngặt để đem đến thuốc tốt cho người sử dụng.
Nhược điểm
- Đóng gói 2 mặt nhôm không nhận biết thuốc đã hỏng chưa bằng mắt thường được.
- Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 có giá bán bao nhiêu?
Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 (30 viên) giá bao nhiêu? Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 hiện nay có giá dao động khoảng 120.000 VND/ hộp. Ở một số cơ sở bán lẻ khác nhau có thể có giá chênh lệch một ít tùy mỗi khu vực. Bạn cần tham khảo mức giá thuốc này để mua được thuốc chất lượng tránh mua phải thuốc rẻ tiền, kém chất lượng.
Mua thuốc Acantan HTZ 8-12.5 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 được bán khắp nơi trên toàn quốc vì vậy người dùng cần lựa chọn những cơ sở bán lẻ thuốc hoặc nhà thuốc trực tuyến uy tín để mua. Hiện tại thuốc được cập nhật bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, có thể vào fanpage nhắn tin hay truy cập vào website nhathuocngocanh.com hay gọi đến số hotline của nhà thuốc để được dược sĩ tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Candesartan tác giả Kishen G. Bulsara ; Amgad N. Makaryus. Truy cập ngày 13/03/2023.
Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Hydrochlorothiazide tác giả Linda L. Herman ; Khalid Bashir. Truy cập ngày 13/03/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phú Đã mua hàng
Thuốc dùng 2 ngày thì huyết áp tôi đã giảm