Hiện nay, Zestril 5mg đang được nhiều bác sĩ kê trong các phác đồ điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, suy tim. Trong bài viết sau đây của Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin liên quan đến công dụng, liều dùng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng thuốc Zestril 5mg.
Thuốc Zestril 5mg là thuốc gì?
Thuốc Zestril 5mg có chứa hoạt chất chính là Lisinopril, là thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, các biến chứng của người đái tháo đường.
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
- Nhà sản xuất: AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
- Số đăng ký: VN-17248-13.
Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên nén Zestril 5mg bao gồm:
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Zestril 5mg
Lisinopril là một chất ức chế cạnh tranh men chuyển angiotensin (ACE). Nó ngăn cản sự chuyển angiotensin I thành angiotensin II và là một chất co mạch mạnh. Sự giảm angiotensin II sau đó gây ra giảm tiết aldosteron, gây giảm tái hấp thu natri ở ống góp và giảm bài tiết kali, điều này có thể dẫn đến tăng nhẹ kali huyết thanh khi sử dụng lisinopril. Bằng cách loại bỏ phản hồi tiêu cực của angiotensin II, lisinopril dẫn đến tăng hoạt tính renin huyết thanh.
Tác dụng có lợi ở bệnh nhân tăng huyết áp xuất phát từ tác dụng ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), dẫn đến giảm hoạt tính của thuốc vận mạch và aldosterone ngay cả ở những bệnh nhân có lượng renin thấp. Mặt khác, ACE cũng làm suy giảm bradykinin, và chính cơ chế này mà qua đó các chất ức chế ACE có thể dẫn đến phù mạch.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi sử dụng bằng đường, uống Lisinopril đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 6-8 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của nó đạt khoảng 16% ở bệnh nhân suy tim. Khả năng hấp thu của Lisinopril không phụ thuộc bởi thức ăn.
- Phân bố: Lisinopril không liên kết với albumin hoặc các protein khác và sự phân bố của nó ở bệnh nhân suy tim rất it.
- Chuyển hóa: Lisinopril không xảy ra quá trình chuyển hóa.
- Thải trừ: Lisinopril bài tiết dưới dạng không đổi ra nước tiểu, thời gian bán thải của nó khoảng 12,6 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Zestril 5mg
Thuốc Zestril 5mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị bệnh suy tim.
- Điều trị ngắn hạn ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu.
- Điều trị biến chứng trên thận ở bệnh nhân đái tháo đường (làm giảm tốc độ tiết albumin niệu).
===>>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Haepril 5mg có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách sử dụng Zestril 5mg
Liều dùng
Liều dùng thuốc Zestril 5mg sẽ phụ thuộc vào khả năng đáp ứng và tình trạng bệnh của từng bệnh nhân.
Điều trị tăng huyết áp
Liều khởi đầu: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg/ngày. Ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp do bệnh mạch máu – thận, thiếu nước hoặc thiếu muối, tim mất bù nên dùng liều khởi đầu 2,5-5mg/ngày.
Liều duy trì có hiệu quả thông thường là 20mg/ngày. Nếu không đáp ứng với liều điều trị này có thể tăng liều sau mỗi 2-4 tuần. Liều tối đa 80mg/ngày.
Điều trị suy tim
Zestril được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu. Khi sử dụng kết hợp, nó được sử dụng với liều khởi đầu là 2,5mg/lần/ngày. Tùy vào khả năng đáp ứng có thể tăng liều sau mỗi 2 tuần, mức tăng không quá 10mg. Liều tối đa 35mg/ngày.
Điều trị nhồi máu cơ tim
Khi sử dụng Zestril điều trị nhồi máu cơ tim, có thể bắt đầu trong 24 giờ khởi phát triệu chứng. Nếu huyết áp tâm thu dưới 100mmHg thì không điều trị bằng thuốc này. Liều khởi đầu là 5mg, sau 24 giờ sử dụng tiếp liều 5mg, sau 48 giờ tiếp dùng liều 10mg và duy trì với liều 10mg/ngày.
Điều trị biến chứng trên thận cho bệnh nhân đái tháo đường
Bệnh nhân đái tháo đường phụ thuốc insulin có huyết áp bình thường liều khuyến cáo hàng ngày là 10mg/ngày/lần, có thể tăng lên 20mg/ngày/lần nếu cần thiết.
Bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuốc insulin bị tăng huyết áp, áp dụng liều như trên cho đến khi huyết áp tâm trương ở thế ngồi dưới 90 mmHg.
Liều dùng cho người cao tuổi
Người cao tuổi không gặp các vấn đề về thận, không cần điều chỉnh liều.
Liều sử dụng cho bệnh nhân ghép thận
Không khuyến cáo sử dụng Zestril cho bệnh nhân ghép thận.
Cách dùng
Thuốc Zestril 5mg được sử dụng bằng đường uống, uống một lần duy nhất trong ngày. bạn nên lựa chọn một thời điểm uống thuốc trong ngày để tránh tình trạng quên liều. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hay sau ăn đều được.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Zestril 5mg gồm;
Thường gặp
Ít gặp
- Tăng ure máu, tăng men gan, tăng kali máu, tăng creatinine huyết thanh.
- Bất lực.
- Nổi mẩn ngứa, phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi.
Hiếm gặp
- Nổi mề đay, rụng tóc, vảy nến.
- Toát mồ hôi, hoại tử biểu bì gây độc, hồng ban da, u lympho trên da.
- Sốt, viêm mạch máu.
- Đau cơ, đau khớp.
- Ure huyết, suy thận cấp.
- Nữ hóa tuyến vú.
- Giảm natri máu, tăng bilirubin máu.
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
Thuốc lợi tiểu | Tác dụng tăng huyết áp tăng lên, đôi khi bị hạ huyết áp quá mức |
Chất bổ sung kali | Gây tăng kali máu và dẫn đến một số yếu tố nguy cơ như suy thận, đái tháo đường. |
Lithium | Làm tăng nồng độ trong huyết tương và độc tính của Lithium |
Thuốc giống giao cảm | Giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp. |
Thuốc trị đái tháo đường | Tăng tác động hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Hạ huyết áp có thể xảy ra khi sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn.
Không khởi đầu điều trị bằng thuốc này cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ bị rối loạn huyết động khi điều trị bằng thuốc giãn mạch.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hẹp van hai lá và nghẽn dòng máu ra tâm thất trái.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo đang điều trị ức chế miễn dịch.
Thuốc Zestril có thể gây phù mạch ở người da đen.
Cần theo dõi nồng độ kali thường xuyên ở người có nguy cơ tăng kali huyết.
Nếu xuất hiện vàng da, tăng men gan trong quá trình sử dụng thuốc cần ngưng sử dụng thuốc này.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thuốc Zestril 5mg chống chỉ định cho phụ nữ mang thai ở tam cá nguyệt giữa và cuối, không nên sử dụng trong tam cá nguyệt đầu. Nếu nghi ngờ có thai, có dự định có thai cần thay thế bằng liệu pháp điều trị khác.
Nghiên cứu về khả năng bài tiết qua sữa người của Zestril vẫn chưa đầy đủ, tuy nhiên nghiên cứu trên chuột cho thấy nó có bài tiết qua sữa chuột. Do đó, không sử dụng Zestril cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Zestril có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên cần thận trọng cho các đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, ở nơi khô ráo, thoáng mát.
==>> Bạn đọc tham khảo: Thuốc Zestoretic: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Sốc tuần hoàn, huyết áp tụt, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhịp tim chậm, đánh trống ngực, chóng mặt, lo âu.
- Xử trí: truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý, nếu nặng cần đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc. Nếu mới uống có thể gây nôn, rửa dạ dày để loại bỏ thuốc.
Quên liều
Nếu quên liều có thể bổ sung liều mới ngay trong ngày. Nên uống cố định vào một thời gian trong ngày để tránh quên liều.
Thuốc Zestril 5mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Zestril 5mg đã được kiểm chứng trên lâm sàng có hiệu quả tốt trong điều trị cao huyết áp, điều trị ngắn hạn trong suy tim, nhồi máu cơ tim.
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén tròn nhỏ dễ nuốt.
- Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm uy tín là AstraZeneca
Nhược điểm
- Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
- Không an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
So sánh thuốc Zestril 5mg, Zestril 10mg và Zestril 20mg
Giống nhau: Cả 3 thuốc đều được sản xuất bởi hãng AstraZeneca, có chứa hoạt chất Lisinopril, có tác dụng trong điều trị huyết áp cao, suy tim, nhồi máu cơ tim.
Khác nhau:
Zestril 5mg | Zestril 10mg | Zestril 20mg | |
Hàm lượng | 5mg | 10mg | 20mg |
Mô tả viên | Hình tròn, màu hồng, 1 mặt khắc dấu “♥5”, mặt còn lại có đường bẻ viên | Hình tròn, màu hồng, 1 mặt khắc dấu “♥10”, mặt còn lại trơn | Hình tròn, màu đỏ nâu, 1 mặt khắc dấu “♥20”, mặt còn lại trơn |
Đối tượng sử dụng | Phù hợp cho những đối tượng đang điều trị với liều khởi đầu 2,5-5mg | Liều 10mg thích hợp cho các đối tượng đang sử dụng liều duy trì 10mg/ngày. | Phù hợp cho các đối tượng được chỉ định với liều 20mg/ngày trở lên, giúp hạn chế được số viên thuốc uống |
Giá bán buôn kê khai theo Cục Quản lý dược | 4,534 đ/Viên | 6,707 đ/Viên | 7,563 đ/Viên |
Thuốc Zestril 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zestril 5mg hiện đang được bán trên thị trường với giá khoảng 160.000VND/hộp. Giá bán thuốc Zestril 5mg có thể chênh lệch ít nhiều giữa các quầy thuốc, nhà thuốc.
Thuốc Zestril 5mg mua ở đâu?
Hiện nay, bạn có thể dễ dàng mua thuốc Zestril 5mg tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để đảm bảo mua được thuốc Zestril 5mg chính hãng, chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh là một địa chỉ được đánh giá là chuyên cung cấp các sản phẩm dược phẩm chất lượng, giá cả phải chăng mà bạn có thể lựa chọn.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zestril. Xem đầy đủ tại đây
Cường Đã mua hàng
Tôi đang sử dụng thuốc Zestril 5mg điều trị suy tim, thuốc này hiệu quả tốt