Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Zavicefta 2g/0,5g tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Zavicefta 2g/0,5g là thuốc gì? Thuốc Zavicefta 2g/0,5g có tác dụng gì? Thuốc Zavicefta 2g/0,5g giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Zavicefta 2g/0,5g là thuốc gì?
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g là thuốc kháng sinh ceftazidime-avibactam được bào chế dưới dạng bột đông khô dùng để pha dung dịch tiêm truyền. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp viêm phổi mắc phải tại bệnh viên, nhiễm trùng tiết niệu và nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng tĩnh mạch.
- Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm truyền.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
- Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.P.A.
- Số đăng ký: VN3-319-21.
- Xuất xứ: Italy.
Thành phần
Trong mỗi lọ bột đông khô Zavicefta 2g/0,5g có chứa các thành phần sau đây:
Thành phần | Hàm lượng |
Ceftazidime | 2g |
Avibactam | 0,5g |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Zavicefta 2g/0,5g
- Ceftazidime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có hoạt lực tương đối rộng, chống lại một số vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế của nó là ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách liên kết với 1 hoặc nhiều protein liên kết với penicillin. Do đó ức chế bước chuyển hóa peptid cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Từ đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
- Avibactam: Diazabicyclooctanone, không phải beta-lactam, là một chất ức chế beta-lactamase. Một mình nó không có hoạt tính kháng khuẩn ở liều lượng chuẩn về mặt lâm sàng. Tuy nhiên, khi kết hợp với ceftazidime, avibactam bảo vệ ceftazidime khỏi bị phân hủy bởi enzym β-lactamase. Từ đó mở rộng hiệu quả phổ kháng sinh của ceftazidime bao gồm nhiều vi khuẩn gram âm thường không nhạy cảm với ceftazidime.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Zavicefta 2g/0,5g
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng do các vi sinh vật gram âm nhạy cảm sau đây gây ra: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Enterobacter cloacae và Pseudomonas aeruginosa. Có thể được chỉ định phối hợp thêm với metronidazole.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng trong đó có viêm bể thận. Do các vi sinh vật nhạy cảm sau: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Citrobacter freundii, Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa.
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc do thở máy. Do các vi sinh vật gram âm nhạy cảm gây ra: Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Haemophilus influenzae.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Ceftazidime là 88,1 mg/L khi dùng liều đơn 2,5 g và 90,4 mg/L khi dùng nhiều liều 2,5 g. Avibactam có nồng độ đỉnh trong huyết tương 15,2 mg/L ở liều đơn 2,5 g và 14,6 mg/L khi dùng nhiều liều 2,5 g.
- Phân bố: Ceftazidime có khả năng liên kết với protein huyết tương, đạt tỉ lệ vào khoảng dưới 10%. Trong khi đó Avibactam liên kết với huyết tương chỉ 5,7-8,2%. Thể tích phân bố của Ceftazidime và Avibactam lần lượt là 18,1 L và 23,2L.
- Chuyển hoá: Thuốc gần như không chuyển hoá trong cơ thể, với 80-90% ceftazidime đường tiêm thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi. Tỉ lệ này ở Avibactam là gần 100%.
- Thải trừ: Ceftazidime có thời gian bán huỷ là 3,27 giờ khi dùng liều đơn, độ thanh thải vào khoảng 6,93 L/h. Avibactam có thời gian bán huỷ là 2,22 giờ ở liều đơn và 2,71 khi đa liều, độ thanh thải là 11,9L/h.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc TV-Zidim 1g: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Zavicefta 2g/0,5g
Liều dùng
Người lớn
- Điều trị nhiễm trùng ổ bụng: truyền tĩnh mạch 1 lọ thuốc Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 5-14 ngày.
- Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu: truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 7-14 ngày.
- Điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện hoặc máy thở: truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 7-14 ngày.
Trẻ em
- Dưới 3 tháng tuổi: Không có liều dùng khuyến cáo.
- 3 đến 6 tháng tuổi: 50mg/kg (tương đương với ceftazidime 40mg/kg và avibactam 10mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày.
- 6 tháng đến 2 tuổi: 62,5 mg/kg (tương đương với ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12,5 mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày.
- 2 tuổi đến 18 tuổi: 62,5 mg/kg (tương đương với ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12,5 mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày. Tối đa không quá 2,5 g/liều (ceftazidime 2 gam và avibactam 0,5 gam).
Bệnh nhân suy thận
- Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải của thận, nếu CrCl trên 50 mL/phút thì không cần chỉnh liều.
- Độ thanh thải CrCl 31-50 mL/phút: 1,25 g truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Độ thanh thải CrCl 16-30 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải CrCl 6-15 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải CrCl <5 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 48 giờ.
Cách dùng
- Hoàn nguyên Zavicefta 2,5g với 10mL nước cất pha tiêm để có nồng độ 167,3 mg/mL ceftazidime và 41,8 mg/mL avibactam.
- Pha loãng dung dịch đã hoàn nguyên vào túi truyền chứa dung dịch NaCl 0,9%. Để đạt được nồng độ cuối cùng là 8-40 mg/mL ceftazidime và 2-10 mg/mL avibactam.
- Tổng khoảng thời gian khi bắt đầu hoàn nguyên và hoàn thành việc chuẩn bị tiêm truyền không được quá 30 phút.
- Dung dịch truyền dùng để pha loãng có thể là dextrose 5% trong nước, hỗn hợp của 0,45% NaCl và 2,5% dextrose hoặc dung dịch Lactate Ringer.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định Zavicefta 2g/0,5g cho người mẫn cảm với ceftazidime, avibactam hoặc bất kỳ cephalosporin nào khác.
- Không dùng cho người có cơ địa quá mẫn nghiêm trọng (phản ứng phản vệ, mẩn đỏ nghiêm trọng) với bất kỳ loại kháng sinh beta-lactam nào khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Necpime – 1g: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Zavicefta 2g/0,5g được liệt kê theo tần suất như sau:
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, đau bụng, phát ban, viêm tĩnh mạch nơi truyền.
- Ít gặp: chóng mặt, táo bón, đau bụng, ngứa.
- Không rõ tần suất: lo âu, phát ban, ban dát sẩn, mày đay, rối loạn vị giác, bệnh nấm Candida, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Vaccin tả | Tương tác đối kháng, do đó làm mất tác dụng của Vaccine này. |
Probenecid | Tăng nồng độ của thuốc Zavicefta do làm giảm độ thanh thải của ceftazidime và avibactam. |
Voclosporin | Tăng độc tính trên thận và độc tính trên tai của thuốc khi chúng phối hợp với nhau. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân > 65 tuổi và điều chỉnh liều lượng cho các bệnh nhân này dựa trên chức năng thận.
- Sử dụng kháng sinh toàn thân có thể dẫn đến Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile ở mức độ từ nhẹ đến nặng. Nếu không được xử trí kịp thời có thể dẫn đến viêm đại tràng và tử vong.
- Một số tình trạng như động kinh, động kinh không co giật, bệnh não, hôn mê, đã được báo cáo khi dùng Zavicefta ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy cần điều chỉnh liều Zavicefta dựa trên độ thanh thải của bệnh nhân.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không nên dùng Zavicefta cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú do các dữ liệu về an toàn trên các đối tượng này còn chưa đầy đủ.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Zavicefta 2g/0,5g là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Dấu hiệu: có thể dẫn đến biến chứng thần kinh bao gồm bệnh về não, co giật và hôn mê do hoạt chất ceftazidime.
- Xử trí: Bệnh nhân cần được chăm sóc y tế đặc biệt, cả ceftazidime và avibactam đều được loại bỏ một phần bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Khi quên liều Zavicefta 2g/0,5g, hãy uống khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều Zavicefta 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g giá bao nhiêu?
Sản phẩm thuốc Zavicefta 2g/0,5g được bán hạn chế ở các nhà thuốc và bệnh viện lớn trên cả nước với giá cả dao động. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh đang để giá thuốc Zavicefta 2g/0,5g chính hãng là 29.100.000VNĐ/hộp để bạn đọc tham khảo và mua hàng online nếu có nhu cầu.
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g mua ở đâu uy tín?
Để mua thuốc Zavicefta chính hãng, quý bạn đọc nên đến các nhà thuốc uy tín trong khu vực để không bị mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn cam kết về chất lượng và đưa đến tận tay khách hàng sản phẩm thuốc và thực phẩm chức năng chính hãng với giá cả hợp lý. Quý khách hàng có thể đặt hàng online tại website nhà thuốc bất cứ lúc nào nếu không thể đi mua trực tiếp.
Ưu nhược điểm của thuốc Zavicefta 2g/0,5g
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Pfizer, là một trong những hãng dược hàng đầu Thế Giới. Luôn đi đầu trong nghiên cứu và sản xuất các thuốc biệt dược, phục vụ nhu cầu chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe toàn cầu.
- Trước khi đưa ra thị trường, Zavicefta Pfizer đã được tiến hàng rất nhiều thử nghiệm và nghiên cứu trên người tình nguyện. Đảm bảo hiệu quả và tính an toàn như hãng dược đã công bố.
- Thuốc được ưu tiên sử dụng trong các ca nhiễm trùng nặng tại các bệnh viện lớn.
Nhược điểm
- Thuốc Zavicefta có giá thành tương đối cao.
- Chỉ được thực hiện tại bệnh viện và các cơ sở y tế dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ và người có chuyên môn.
Nguồn tham khảo
Zavicefta Full Prescribing Information, Dosage & Side Effects, MIMS, truy cập ngày 2/4/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trang Trịnh Đã mua hàng
Thuốc tốt, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, giao hàng khá nhanh