Ngày nay thuốc Vidmedol 4mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị các bệnh lý kháng viêm. Sản phẩm thuốc được rất nhiều người ưa chuộng và được bác sĩ chỉ định đầu tay trong kê đơn. Vậy Vidmedol 4mg có thành phần gì, công dụng, chỉ định ra sao, sau đây các bạn đọc hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu về thuốc Vidmedol 4 mg nhé!
Vidmedol 4 mg là thuốc gì?
Nhóm thuốc: hormon nội tiết tố thuộc nhóm thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Vidmedol 4 mg có tác dụng chính là kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Sản phẩm thuốc được sản xuất ngay tại Việt Nam bởi công ty dược phẩm Gia Nguyễn tại Số nhà 32 khu 19, Thị trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Hải Dương. Được Bộ Y Tế kiểm định về chất lượng, độ an toàn của thuốc. Thuốc được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27871-17.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: 1 hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc Vidmedol 4mg
Các loại tá dược, phụ liệu là Magnesi Stearat, Lactose monohydrate, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Polysorbat 80, Povidon K30,… vừa đủ 1 viên nén.
Tác dụng của thuốc Vidmedol 4
Trong mỗi viên nén Vidmedol 4mg có tác dụng, cơ chế sau.
Methylprednisolone là một dẫn xuất của glucocorticoid có tác dụng ngăn ngừa hoặc ức chế phản ứng viêm và miễn dịch khi dùng ở liều dược lý. Ở cấp độ nhỏ phân tử, glucocorticoid không liên kết dễ dàng đi qua màng tế bào và liên kết với ái lực cao với các thụ thể tế bào chất cụ thể. Sự liên kết này tạo ra phản ứng bằng cách sửa đổi phiên mã và cuối cùng là tổng hợp protein để đạt được hoạt động dự định của steroid.
Hoạt chất này có tác dụng: ức chế sự thâm nhập của bạch cầu tại vị trí viêm, can thiệp vào chức năng của các chất trung gian của phản ứng viêm và ức chế các phản ứng miễn dịch dịch thể. Một số tác dụng thực bao gồm giảm phù nề hoặc mô sẹo cũng như ức chế phản ứng miễn dịch nói chung. Mức độ tác dụng lâm sàng thường liên quan đến liều lượng sử dụng.
Cơ chế tác dụng: Các protein ức chế phospholipase A2, được gọi chung là lipocortin. Sau đó lipocortin lại kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các chất trung gian mạnh gây viêm như prostaglandin và leukotrien bằng cách ức chế giải phóng phân tử tiền chất axit Arachidonic. Tương tự như vậy, nhiều tác dụng ngoại ý liên quan đến việc sử dụng Corticosteroid thường liên quan đến liều lượng sử dụng và thời gian điều trị.
Công dụng- Chỉ định của thuốc Vidmedol 4
Thuốc Vidmedol 4mg được hỗ trợ sử dụng trong điều trị một số trường hợp sau.
- Rối loạn nội tiết: suy thượng thận nguyên và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính vị thành niên, viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh tạo keo/viêm động mạch: lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ da toàn thân, sốt thấp có viêm cơ tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
- Bệnh da liễu: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, vẩy nến/viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
- Tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị: viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và mạn tính, phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm và dị ứng mạn/cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt.
- Bệnh đường hô hấp: bệnh sarcoid, hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác, nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu, viêm phổi hít.
- Rối loạn huyết học: xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn.
- Ung thư: bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Bệnh tiêu hóa: Cơn nguy kịch viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
- Cấy ghép tạng.
- Hội chứng thận hư có cân bằng không kèm urê máu cao.
Dược động học
Hấp thu:
Methylprednisolon được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 – 2.5 giờ ở mọi liều lượng sau khi uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường. Sinh khả dụng tuyệt đối của methylprednisolon trên người bình thường, khỏe mạnh nhìn chung cao (82 – 89%) sau khi uống.
Phân bố:
Methylprednisolon phân bố rộng trong các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào trong sữa. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là khoảng 1.4 L/kg. Methylprednisolon gắn với protein huyết tương người với tỷ lệ khoảng 77%.
Chuyển hóa:
Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, các chất chuyển hóa chủ yếu là 20α-hydroxy methyl prednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolone. Quá trình chuyển hóa ở gan chủ yếu qua enzym CYP3A4 (xem danh sách tương tác thuốc do chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 tại mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng khác của tương tác).
Giống nhiều loại cơ chất của CYP3A4, methylprednisolon có thể là cơ chất cho p-glycoprotein, protein vận chuyển hình hộp gắn với ATP (ABC), ảnh hưởng đến sự phân bố trong mô và tương tác với các loại thuốc khác.
Đào thải:
Nửa đời bán thải trung bình của methylprednisolon vào khoảng 1.8 – 5.2 giờ. Tốc độ đào thải tổng thể là khoảng 5 – 6 mL/phút/kg.
Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Có thể thẩm tách máu đối với methylprednisolon.
Xem thêm:
Bạn đọc có thể xem thêm sản phẩm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Predsantyl 4mg, công dụng chỉ dụng sản phẩm của thuốc?
Liều dùng- Cách dùng của thuốc Vidmedol 4
Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất cũng như ít tác dụng phụ không mong muốn nhất thì người dùng nên theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều dùng, cách dùng mà các bạn đọc cơ thể tham khảo.
Liều dùng:
Liều khởi đầu được nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng là 4-48mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
- Liều khởi đầu hằng ngày với các bệnh là:
- Viêm khớp dạng thấp: Nặng 16 mg/ ngày.
- Viêm cơ da toàn thân: 48 mg/ ngày.
- Lupus ban đỏ hệ thống:16 – 100 mg/ ngày.
- Đối với trường hợp Thấp khớp cấp tính 48mg/ ngày cho đến khi ESR bình thường trong 1 tuần
- Bệnh về mắt 16 – 40mg/ ngày
- Bệnh về máu và bạch cầu 16 – 100mg/ ngày
- U lympho ác tính 16 – 100mg/ ngày
- Viêm loét đại tràng 16 – 60mg/ ngày
- Bệnh Crohn tới 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính
- Cấy ghép tạng tới 3,6mg/kg/ngày
- Bệnh sarcoid 32 – 48 mg trong liệu trình cách ngày
- Đau đa cơ do thấp khớp 64mg/ ngày
- Bệnh Pemphigus 80 – 360mg/ ngày.
- Bệnh sarcoid:0,8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày. Đợt cấp của xơ cứng rải rác: Liều mỗi ngày là 160mg, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng.
Trên đây là những liều thuốc mà các bạn đọc có thể tham khảo, tuy nhiên khi sử dụng thuốc chống viêm với bất kỳ bệnh lý nào thì nên hỏi ý kiến của thầy thuốc, bác sĩ để được hỗ trợ đầy đủ nhất.
Cách dùng:
Vì dạng bào chế của thuốc là viên nén nên cách tốt nhất khi sử dụng là dạng uống. Khi uống bệnh nhân nên uống thuốc với 1 cốc nước lọc đầy.
Bác sĩ sẽ kê liều tối thiểu để có tác dụng. Nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc một lần/ngày, nên uống thuốc vào buổi sáng (lúc 8 giờ sáng) để thuốc được hấp thu tốt nhất. Vì khi đó lượng corticoid trong cơ thể đạt mức thấp nhất nên chúng ta cần phải bổ sung ngay là tốt nhất. Nếu uống vào thời gian khác có thể gây độc lên gan thận. Uống cả viên thuốc với nhiều nước, không nhai viên thuốc.
Sau liệu pháp điều trị lâu dài, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định ngừng methylprednisolon dần dần. Nếu các triệu chứng xuất hiện lại hoặc nặng hơn khi liều methylprednisolon đã giảm, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Không nên ngưng thuốc đột ngột trong thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
Tác dụng phụ
Bên cạnh rất nhiều tác dụng chính của thuốc nêu trên thì thuốc Vidmedol 4mg cũng có những tác dụng phụ không mong muốn sau.
- Nhiễm trùng (bao gồm tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với việc ngăn chặn các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng).
- Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: tăng bạch cầu.
- Bệnh nhân quá mẫn với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng phản vệ có hoặc không có trụy tuần hoàn, ngừng tim, co thắt phế quản)
- Suy tuyến yên (bao gồm ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận), hội chứng cai steroid (bao gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, nốt ngứa da và sụt cân).
- Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị tăng áp nội sọ lành tính, co giật, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước.
- Viêm gan siêu vi, Tăng men gan.
- Rối loạn da và mô dưới da.
- Phù ngoại vi, bầm máu, teo da (da mỏng dễ vỡ), mụn.
- Phù mạch, đốm xuất huyết, vân da, giãn tĩnh mạch xa, giảm sắc tố da hoặc tăng sắc tố da, rậm lông, phát ban, ban đỏ, ngứa, mày đay, tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chậm phát triển (ở trẻ em), loãng xương, yếu cơ, u xương, gãy xương bệnh lý, suy nhược cơ bắp, bệnh cơ, bệnh khớp thần kinh, đau khớp, đau cơ.
- Kinh nguyệt không đều, vô kinh.
Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định sử dụng đối với những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang dùng vaccin virus sống giảm động lực..
- Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não, não tổn thương..
- Tổn thương da do virus, nấm hay lao.
Tương tác thuốc Vidmedol 4mg
Với rất nhiều công dụng chỉ định bên canh đó thuốc Vidmedol cũng gây ra khá nhiều tương tác thuốc. Chính vì thế khi sử dụng hoặc được bác sĩ chỉ định điều trị, người bệnh nên báo cho bác sĩ, chuyên viên y tế tất cả những sản phẩm thuốc mà người bệnh dùng trong thời gian gần đây để bác sĩ có hướng điều trị phù hợp nhất. Tránh khai báo sai hoặc nhầm lẫn gây ra hậu quả không mong muốn. Sau đây là một số tương tác thuốc mà các bạn đọc cần lưu ý.
Khi sử dụng thuốc này với các thuốc Troleandomycin, isoniazid: Có thể xảy ra tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. Liều methylprednisolone có thể cần được điều trị để tránh nhiễm độc steroid. Ngoài ra, methylprednisolone có khả năng ảnh hưởng đến tốc độ acetyl hóa và độ thanh thải của isoniazid.
Với Rifampin, phenobarbital, phenytoin: Có thể xảy ra giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
Sử dụng cùng aprepitant, ketoconazole, thuốc chống vi-rút: Sự thanh thải ở gan của methylprednisolon có thể bị ức chế hoặc cảm ứng, dẫn đến tăng hoặc giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. Có thể phải điều chỉnh liều lượng tương ứng. Có thể là các tác dụng ngoại ý liên quan đến việc sử dụng một trong hai loại thuốc có thể dễ xảy ra hơn khi sử dụng thuốc.
Cùng với thuốc chẹn kênh canxi, thuốc tránh thai (uống), thuốc ức chế miễn dịch: Các chất ức chế protease , chẳng hạn như indinavir và ritonavir, có thể làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
Tác dụng của methylprednisolon đối với thuốc chống đông máu đường uống là khác nhau. Có những báo cáo về tác dụng tăng cường cũng như giảm bớt của thuốc chống đông máu khi dùng đồng thời với corticosteroid. Do đó, cần theo dõi các chỉ số đông máu để duy trì tác dụng chống đông máu mong muốn.
Vì corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, có thể phải điều chỉnh liều lượng của các thuốc chống đái tháo đường.
Methylprednisolone có thể làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao. Sự giảm nồng độ salicylate trong huyết thanh này có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc salicylate khi rút methylprednisolone.
Tỉ lệ xuất hiện các tác dụng không mong muốn liên quan đến việc sử dụng corticoid, bao gồm ức chế trục dưới đồi – tuyến yên tương quan với hiệu lực của thuốc, liều, thời điểm dùng, thời gian dùng.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng:
Thuốc Vidmedol 4mg có những lưu ý khi sử dụng thuốc sau mà người đọc cần chú ý.
Đảm bảo không tự dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng hoặc khi có stress bởi điều đó có thể gây suy tuyến thượng thận.
Sau khi dùng thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đau đầu nên với những người lái xe và vận hành máy móc nên cẩn thận việc sử dụng thuốc.
Thuốc tương tác thuốc với rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích khác. Nên khi sử dụng chúng ta cũng phải cân nhắc thuốc sử dụng một cách hợp lý nhất. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chế độ ăn uống khi sử dụng thuốc.
Đối với bệnh nhân cao tuổi thuốc có thể tác dụng mạnh mẽ hơn người bình thường nên khi dụng sản phẩm cho đối tượng này phải thật cẩn trọng.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai vì đây là đối tượng nhạy cảm nên chúng ta phải lưu ý thận trọng khi dùng. Việc dùng thuốc trong một khoảng thời gian dài đã có nghiên cứu cho thấy làm giảm cân nặng của trẻ sơ sinh nên khuyến cáo hạn chế sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không chống chỉ định sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú nhưng việc sử dụng phải có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời, để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng của thuốc là 3 năm kể từ ngày sản xuất chính vì vậy khi sử dụng người dùng phải chú ý nếu đã quá hạn thì không được dùng.
Xử trí khi quá liều, quên liều thuốc Vidmedol 4mg
Quá liều: Nếu chẳng may sử dụng quá liều theo hướng dẫn thì hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn xử lý đúng cách. Hiện tại, quá liều thuốc Vidmedol 16 cũng chưa có cách giải độc đặc hiệu, trong trường hợp này sẽ được hỗ trợ các biện pháp làm giảm triệu chứng và có thể tiến hành thẩm tách máu.
Quên liều: Trường hợp này thường không gây ra hậu quả nghiêm trọng, nếu quên liều bù liều ngay khi nhớ ra. Trường hợp nếu quên liều mà đã sắp tới liều tiếp theo thì nên bỏ qua luôn và tiếp tục sử dụng theo lộ trình đã được lên kế hoạch. Tuyệt đối không được tự ý bù liều trước vào liều sau gây nên quá liều thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn.
Thuốc Vidmedol 4 mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Vidmedol 4mg được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá 40.000 đồng/ 1 hộp. Tuy nhiên mức giá có thể thay đổi tại các cửa hàng, cơ sở tuy nhiên số chênh lệch là không đáng kể. Chúng ta nên tìm mua ở những cơ sở lớn và uy tín để được mua đúng giá và đúng chất lượng.
Thuốc Vidmedol 4 mg mua ở đâu uy tín( chính hãng)
Ngày nay, các cửa hàng quầy thuốc, cơ sở dược được mở rộng với độ phủ sóng toàn quốc. Không khó để chúng ta có thể tìm mua thuốc. Tuy nhiên chúng ta cũng nên tìm mua thuốc ở những cửa hàng lớn, uy tín, chất lượng để mua được hàng đúng chất lượng, tránh mua phải hàng nhái dùng không có hiệu quả mà còn gây hại đến người dùng.
Ưu điểm nhược điểm của thuốc Vidmedol 4
Thuốc Vidmedol 4mg có tốt không? có thực sự chất lượng như lời đồn không? Đây là câu hỏi mà hầu hết người dùng nào cũng thắc mắc. Để trả lời được câu hỏi trên sau đây xin mời các bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu một số ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Gia Nguyễn- một công ty lớn vô cùng uy tín được sản xuất trên công nghệ dây chuyền hiện đại.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang nhỏ gọn, dễ sử dụng, phù hợp cho những là việc văn phòng , hay phải mang thuốc đi xa đều rất thuận tiện.
- Thuốc tương đối an toàn và thân thiện đối với người sử dụng
Nhược điểm
Khi sử dụng thuốc cần phải lưu ý đối với những trường hợp nhạy cảm như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, người già và trẻ em.
Tài liệu tham khảo
Tác giả: Julie Lynn Marks, Methylprednisolone (Medrol), everydayhealth, đăng ngày 18 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Linh Đã mua hàng
Thuốc giá rẻ mà dùng rất tốt!