Cao huyết áp là một bệnh lý tim mạch vô cùng nguy hiểm, nó cũng được ví như “kẻ giết người thầm lặng”. Trong bài viết dưới đây của Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu với bạn đọc về thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được biết đếm với hiệu quả tốt trong việc điều trị bệnh cao huyết áp.
Triplixam 5mg/1.25mg/10mg là thuốc gì?
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg là thuốc kê đơn, có sự kết hợp của 3 hoạt chất là perindopril, indapamid, amlodipin. Thuốc này được sử dụng trong điều trị bệnh cao huyết áp đã được kiểm soát bằng cách phối hợp giữa perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Mô tả viên nén bao phim: Viên nén bao phim có hình thuôn dài, màu trắng, kích thước chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9,75 mm và 5,16 mm.
Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ 30 viên.
Công ty đăng ký: Les Laboratoires Servier.
Công ty sản xuất: Servier (Ireland) Industries Ltd.
Số đăng ký: VN3-10-17.
Xuất xứ: Pháp.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Triplixam 5mg/1.25mg/10mg gồm có các thành phần saU:
– Hoạt chất:
- Perindopril hàm lượng 5mg
- Indapamid hàm lượng 1,25mg
- Amlodipin hàm lượng 10mg
– Tá dược: vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Tác dụng của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
Tác dụng của Perindopril
Perindopril là một chất ức chế men chuyển (ACE) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành ổn định. Sau khi được đưa vào cơ thể theo đường uống, perindopril thủy phân tạo dạng hoạt động của nó là perindoprilat, ức chế ACE và chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Điều này giúp sự co mạch do angiotensin II trung gian và sự bài tiết aldosterone được kích thích bởi angiotensin II từ vỏ thượng thận bị ức chế, xảy ra bài niệu và bài niệu natri tạo ra tá dụng hạ huyết áp.
Tác dụng của Indapamid
Indapamid là thuốc lợi tiểu sulfonamide, có tác dụng trong việc hạ huyết áp. Indapamid tác động lên nephron, đặc biệt là ở đoạn gần của ống lượn xa – nơi ức chế chất đồng chuyển Na + / Cl-, dẫn đến giảm tái hấp thu natri. Khi đó, natri và nước được giữ lại trong lòng của nephron để bài tiết nước tiểu. Sau đó làm giảm thể tích huyết tương, giảm sự hồi lưu của tĩnh mạch, giảm cung lượng tim và cuối cùng là giảm huyết áp. Sau đó làm giảm thể tích huyết tương, giảm sự hồi lưu của tĩnh mạch, giảm cung lượng tim và cuối cùng là giảm huyết áp.
Tác dụng của Amlodipin
Amlodipin là thuốc chẹn kênh canxi thế hệ thứ hai, nó được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực. Amlodipin tác dụng trực tiếp lên cơ trơn thành mạch dẫn đến giảm sức cản mạch ngoại vi, gây giảm huyết áp. Nó có ái lực mạnh với màng tế bào, điều chỉnh dòng canxi bằng cách ức chế các kênh canxi qua màng được chọn lọc.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được chỉ định trong điều trị bệnh cao huyết áp đã được kiểm soát bằng cách phối hợp giữa perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Dược động học
Dược động học của Perindopril
Perindopril hâp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng đọ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, sinh khả dụng 65-75%. Perindopril được chuyển hóa rộng rãi trong cơ thể, chỉ khoảng 4-12% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải của Perindopril khoảng 1,2 giờ.
Dược động học của Indapamid
Indapamid được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2,3h. Thể tích phân bố của nó khoảng 25L. Indapamid được chuyển hóa nhiều ở gan, chỉ khoảng 7% liều dùng được bào tiết dưới dạng không đổi. Indapamid được thải trừ qua nước tiểu khoảng 60-70%, qua phân khoảng 16-23%.
Dược động học của Amlodipin
Amlodipin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6-12 giờ, sinh khả dụng 64-90%. Thể tích phân bố của nó khoảng 21L. Amlodipin được chuyển hóa nhiều (khoảng 90%) tạo thành chất chuyển hóa không hoạt tính qua chuyển hóa ở gan với 10% hợp chất gốc và 60% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Coveram 10mg/5mg: Công dụng, liều dùng, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn là 1 viên/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều từng thành phần tùy theo đáp ứng trên lâm sàng của từng bệnh nhân.
Liều cho các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút) chống chỉ định Triplixam 5mg/2.5mg/10mg và Triplixam 5mg/2.5mg/5mg. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút) chống chỉ định Triplixam.
- Bệnh nhân suy gan: Người suy gan nặng chống chỉ định Triplixam. Bệnh nhân suy gan vừa nên cân nhắc khi dùng Triplixam, bởi liều khuyến cáo của amlodipin trên đối tượng này chưa được thiết lập.
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều phụ thuộc vào chức năng thận.
- Trẻ em: Triplixam không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách sử dụng thuốc
Thuốc dạng viên nén bao phim được sử dụng đường uống. Mỗi ngày uống 1 lần vào buổi sáng, tốt nhất là trước bữa ăn. Chú ý không nghiền, nhai, bẻ hay ngậm viên.
Chống chỉ định
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg chống chỉ định cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân lọc thận.
- Bệnh nhân suy tim mất bù không được điều trị trước đó.
- Bệnh nhân phù mạch.
- Bệnh nhân hạ kali huyết.
- Bệnh nhân hạ huyết áp nặng.
- Bệnh nhân suy tim huyết động.
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
- Sốc.
- Hẹp động mạch thận.
- Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
- Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1.25mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg:
Thường gặp:
- Choáng váng, đau đầu, dị cảm, loạn vị giác.
- Hạ huyết áp.
- Đánh trống ngực.
- Mặt đỏ bừng.
- Phù mắt cá chân.
- Ngứa, phát ban.
- Giảm thị lực.
- Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn.
Ít gặp:
- Tăng bạch cầu eosin.
- Nhịp tim nhanh.
- Hạ đường huyết, tăng kali máu có hồi phục, hạ natri.
- Viêm mũi.
- Dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, run ngất.
- Thay đổi tâm trạng, mất ngủ, trầm cảm.
- Đau khớp, đau cơ, co cơ, đau lưng.
- Rối loạn tiểu tiện.
- Đau ngực, cảm giác bất ổn, đau, suy nhược, mệt mỏi, phù.
- Ban xuất huyết.
- Co thắt phế quản.
- Nổi mề đay, phù mạch, tăng tiết mồ hôi
- Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, pemphigoid.
Hiếm gặp:
- Tăng bilirubin máu, tăng enzyme gan.
- Mệt mỏi.
- Tăng canxi máu.
- Nhầm lẫn.
- Tăng trương lực, bệnh thần kinh ngoại vi.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Viêm mạch…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Muối kali, thuốc lợi niệu, ức chế ACE, kháng angiotensin II, NSAIDs, ức chế miễn dịch,… | Tăng lượng kali ở máu |
Lithi | Tăng nồng độ và độc tính của Lithi |
Aliskiren | Tăng kali máu, suy thận, tăng bệnh lý ở tim |
Estramustine | Phù mạch thần kinh |
Thuốc giữ kali | Tăng kali máu |
Dantrolen | Nguy cơ tăng kali máu |
Bưởi, Baclofen | Tăng hiệu quả hạ áp |
NSAIDs | Suy giảm tác động hạ áp |
Thuốc trị tiểu đường | Tăng hiệu quả giảm đường máu |
Thuốc làm xoắn đỉnh | Nguy cơ hạ kali máu |
Amphotericin B | Tăng nguy cơ hạ kali máu |
Glycosid trợ tim | Tăng độc tính của glycosid tim |
Thuốc ức chế CYP3A4 | Tăng nồng độ amlodipin đáng kể |
Thuốc chống trầm cảm, chống tăng huyết áp khác, thuốc giãn mạch | Tăng hạ áp và nguy cơ hạ áp thế đứng |
Corticosteroid, Tetracosactide | Giảm hiệu quả hạ áp |
Allopurinol | Nguy cơ giảm bạch cầu |
Gây mê | Tăng tác dụng hạ áp của thuốc gây mê |
Thuốc giống giao cảm | Giảm tác dụng hạ áp |
Gliptins | Tăng nguy cơ phù mạch |
Vàng | Phản ứng Nitritoid |
Metformin | Nhiễm toan |
Thuốc cản quang chứa iod | Nguy cơ suy thận cấp |
Calci muối | Tăng nồng độ calci |
Ciclosporin | Tăng nồng độ creatinin |
Simvastatin | Tăng nồng độ simvastatin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Những bệnh nhân không có tổn thương thận trước đó, sau khi kiểm tra dòng máu tới thận phát hiện suy thận nên ngừng điều trị bằng thuốc này hay bắt đầu với liều thấp hoặc sử dụng dạng đơn trị liệu.
Bệnh nhân suy thận khi dùng thuốc này cần phải được kiểm soát kali và creatinin, sau 2 tuần điều trị và sau mỗi 2 tháng sau khi điều trị ổn định.
Trong quá trình bệnh nhân sử dụng thuốc nếu có dấu hiệu của mất nước, điện giải cần phải tiến hành kiểm tra toàn thân.
Nên làm xét nghiệm thường quy kali huyết trong thời gian sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg.
Khi sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg bạn có thể gặp phải tình trạng ho dai dẳng và nó chấm dứt sau khi ngừng điều trị.
Bệnh nhân suy tim nên thận trọng khi sử dụng.
Hiệu quả và độ an toàn trên bệnh nhân tăng huyết áp cấp chưa được thiết lập.
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa nên thận trọng khi sử dụng Triplixam 5mg/1.25mg/10mg.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc của huốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg chưa được nghiên cứu đầy đủ. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc này.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo dây chuyền hiện đại, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khắt khe nhất đến từ châu u. Bởi vậy thuốc mới được phép lưu hành rộng rãi khắp mọi thị trường dược khó tính.
- Đã được phép nhập về Việt Nam.
- Thành phần là sự kết hợp của 3 chất dựa trên các nghiên cứu về hiệu quả và liều lượng dùng. Điều này làm tăng tác động hạ áp đối với những người không đáp ứng đơn trị liệu.
- Dạng thuốc viên tiện lợi.
Nhược điểm
Thuốc có nhiều phản ứng không mong muốn do phối hợp nhiều chất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg. Nếu xuất hiện các triệu chứng nghi ngờ do quá liều thuốc, cần đưa ngay bệnh nhân đến các cơ sở y tế và đem theo tất cả các thuốc bệnh nhân đang sử dụng.
Quên liều
Nếu quên liều hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần thời gian uống liều tiếp theo có thể bỏ qua liều này. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg trên thị trường dao động khác nhau giữa các nhà thuốc, quầy thuốc và từng thời điểm. Giá bán tại nhà thuốc Ngọc Anh có thể đã được cập nhật ở trên, bạn có thể tham khảo mức giá này.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được phân phối rộng khắp các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Để đảm bảo mua được thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg chính hãng, bạn có thể đến mua trực tiếp tại Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc để lại thông tin để được hướng dẫn mua hàng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Tuấn Đã mua hàng
thuốc chính hãng