Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Tardyferon B9 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tardyferon B9 là sản phẩm gì? Tardyferon B9 có tác dụng gì? Tardyferon B9 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Tardyferon B9 là thuốc gì?
Tardyferon B9 – như một dạng thuốc sắt cho bà bầu-là thuốc biệt dược được bào chế dưới dạng viên nén bao, thuốc được phân bổ vào nhóm vitamin và khoáng chất, thuốc điều trị thiếu máu, có tác dụng như các thuốc bổ và thực phẩm chức năng.
Thuốc có thành phần chính chủ yếu là sắt (II) sulfate và acid folic.
Thuốc được sử dụng cho các trường hợp cần bổ sung sắt do nhu cầu tăng lên mà chế đọ ăn không đáp ứng cung cấp đầy đủ như phụ nữ có thai, các trường hợp thiếu sắt do không cung cấp đủ hoặc không hấp thu được.
Ngoài ra thuốc còn có sự kết hợp của các tá dược vừa đủ
Tardyferon B9 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tardyferon B9 được bào chế dưới dạng viên nén đựng trong vỉ mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc dược sản xuất bởi công ty dược phẩm Piere Fabre Medicament – Pháp – một trong những công ty sản xuất dược phẩm lớn nhất của Pháp. Thuốc được sản xuất và phân phối trên toàn thế giới và được nhiều người tìm kiếm và tin dùng.
Thuốc được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc và quầy thốc, cơ sở bán thuốc trên khắp cả nước. Vì vậy bạn có thể tìm kiếm và mua sản phẩm trên với giá dao động tuỳ theo từng cơ sở bán thuốc. Tardyferon B9 giá 120.000 đồng/hộp, bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc, tư vấn miễn phí 098 572 9595.
Lưu ý: hiện nay trên thì trường xuất hiện rất nhiều loại thuốc có mẫu mã và hình dáng tương tự như Tardyferon B9. Vì vậy để mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng bạn nên tìm đến các cơ sở uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái.
Tham khảo thêm một số thuốc tương tự:
Hemafolic do công ty cổ phần dược phẩm 2/9 sản xuất.
Enceld do công ty cổ phần dược phẩm y tế Hải Dương sản xuất.
Nameviko do công ty TNHH Mê Linh sản xuất.
Tác dụng của Tardyferon B9
Như trên đã biết thuốc có hai thành phần chính chủ yếu là sắt II sulfate và acid folic- đây để là những chất cần thiết, không thể thiếu được cho cơ thể.
Sắt là 1 khoáng chất. Nó tham gia vào quá trình tạo Hemoglobin, myoglobin là những thành phần cấu tạo nên máu, tham gia cấu tạo enzym hô hấp cytochrom C, sắt tham gia vào quá trình oxi hoá tại các mô
Acid folic có trong thành phần của thuốc có vai trò quan trọng trong việc tái tạo các tế bào và duy trì các hoạt động tái tạo diễn ra một cách có hiệu quả. Nó là thành phần quan trọng trong sự sản sinh ra các tế bào mới của cơ thể. Acis folic ảnh huwongr đến quá trình tổng hợp nucleoproteinvaf tạo hồng cầu bình thường, thiếu nó gây nên tình trạng thiếu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Chính vì những tác dụng kể trên Tardyferon B9 thực sự cần thiết cho sức khoẻ, đặc biệt cần thiết cho phụ nữ có thai- những người có khả năng thiếu hụt trầm trọng sắt và khoáng chất trong thai kì do không cung cấp đủ. Vì vậy thuốc được coi như là một dạng thuốc bổ trợ.
Công dụng – Chỉ định
Tardyferon B9 được các bác sĩ chỉ định dùng cho những trường hợp những bệnh nhân thiếu sắt như:
Phụ nữ có thai: trong thai kì người phụ nữ cần một lượng sắt cao hơn rất nhiều so với người bình thường để nuôi dưỡng bào thai. Vì vậy mà lượng sắt cung cấp qua thức ăn không thể đáp ứng đủ nhu cầu. và Tardyferon B9 được coi như là viên uống bổ trợ cho các bà bầu
Người bị thiếu máu do thiếu sắt: có thể do cơ thể không cung cấp đủ lượng sắt cần thiết hoặc cơ thể không hấp thu được sắt qua đường tiêu hoá.
Người thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh năng.
Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt cần bổ sung sắt.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều dùng khác nhau tuỳ theo tường đối tượng phụ thuộc vào trạng thái cơ thể, tình trạng bệnh lý và các chỉ số khác.
Với người lớn: dự phòng liều dùng trung bình là 1 viên/ 1 ngày
Với phụ nữ có thai: liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ ngày liều dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng
Với phụ nữ cho con bú: liều khuyến cáo là 10 mg/ ngày
Để điều trị: tuỳ theo từng tình trạng bệnh lý , dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Với trẻ em: dùng 1 viên trong ngày trong điều trị dự phòng, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Thời gian uống thuốc: chủ yếu là uống trước bữa ăn, nhưng tuỳ thuộc vào khả năng kích ứng của dạ dày với thuốc mà có thể uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
Cách dùng: Sau khi bóc lấy thuốc nên dùng ngay, không để thuốc tiếp xúc lâu với môi trường bên ngoài. Uống thuốc với nửa cốc nước và không được nhai viên thuốc.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, hoặc người đã có tiền sử dị ứng với các loại thuốc tương tự như Tardyferon B9.
Các bệnh nhân có bệnh lý về máu đang phải điều trị như: bệnh đa hồng cầu( tăng số lượng hồng cầu, hồng cầu kích thước không đồng đều trong một đơn vị thể tích máu), thiếu máu do tan huyết( nguyên nhân có thể do đột biến trên một đoạn gen nào đó)
Tác dụng phụ
Mặc dù thuốc có tính an toàn cao, ít khi gây nên các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng, cũng đã ghi nhận một số ít các trường hợp gây nên các tác dụng không mong muốn như
Đôi khi có rối loạn tiêu hoá: bệnh nhân có thể buồn nôn, nôn,đau bụng vùng trên rốn
Đi ngoài phân lỏng nước hoặc đi táo bón, có máu hoặc vệt máu trong phân
Co thắt dạ dày, nôn mửa, khó chịu, đau dạ dày
Đi ngoài phân của bệnh nhân có thể màu đen hoặc xám đen do thuốc
Có các phản ứng dị ứng như phát ban nổi mề đay, sưng nề vùng miệng, môi lưỡi hoặc toàn booh mắt
Chú ý thận trọng
Để thuốc xa tầm tay trẻ em, không để trẻ tự ý dùng thuốc tránh nuốt vào cổ họng
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo tránh ẩm mốc.
Với bệnh nhi nhỏ tuổi cha mẹ cần trực tiếp cho con uống, không để trẻ tự ý dùng thuốc.
Sau dùng thuốc một thời gian bạn nên đi khám và làm các xét nghiệm về máu để tránh tình trạng tích tụ lượng sắt quá nhiều trong cơ thể gây nên ngộ độc.
Ngưng dùng thuốc nếu không dung nạp được thuốc hoặc dùng không có hiệu quả.
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng làm việc như vận hành máy móc, lái xe
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thì có 1 số thuốc có tương tác với Tardyferon B9. Tương tác này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác hoặc có thể làm gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Những thuốc có khả năng tương tác với Tardyferon B9 khi dùng chung là:
Muối sắt khi dùng dường tiêm
Kháng sinh thuộc nhóm cyclin
Kháng sinh Penicillamin
Thuốc bọc niêm mạc dạ dày
Lưu ý: Để tránh tình trạng tương tác thuốc nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị, tốt nhất bạn nên viết một danh sách các thuốc bạn đang dùng bao gồm cả những thuốc kê toa và những thuốc không kê toa, thảo dược hay các loại thực phẩm chức năng cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem và được tư vấn khi phối hợp thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều của thuốc Tardyferon B9
Quá liều: khi bạn sử dụng quá liều thuốc được chỉ định thì cần dừng ngay việc dùng thuốc để tới các cơ sở y tế theo dõi và xử trí kịp thời. Khi dùng thuốc quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, kích thích dạ dày.
Xử trí: Rửa dạ dày càng sớm càng tốt với dung dịch natribicacbonat 1% hoặc sử dụng chất chelat. Nên làm các xét nghiệm vầ theo dõi điện giải đồ của bệnh nhân để tiên lượng tình trạng ngộ đọc thuốc.
Quên liều: Nếu quên 1 liều thuốc bạn hãy dùng càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu liều quên gần với liều kế tiếp thì nên bỏ qua liều quên mà sử dụng liều krrs tiếp luôn.
Chú ý: Phải tuân thủ đúng theo chỉ đình cuả bác sĩ, không được tự ý bỏ thuốc hoặc thay đổi liều sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.