Thành phần
Mỗi viên Stamlo-T 80/5 có chứa các thành phần bao gồm:
- Telmisartan: 80mg
- Amlodipine: 5mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng
Telmisartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (AT1), giúp giãn mạch, giảm nồng độ aldosterone, ổn định huyết áp mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Cơ chế này không tác động đến thụ thể AT2 và không gây tích tụ bradykinin như nhóm ức chế men chuyển (ACEI).
Amlodipine thuộc nhóm chẹn kênh calci dihydropyridine, làm giãn cơ trơn thành mạch, giảm kháng lực ngoại biên, từ đó giúp hạ áp hiệu quả mà ít gây tụt huyết áp cấp.
Dược động học
Telmisartan
Hấp thu: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 50%, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương >99,5%, thể tích phân bố lớn (~500 L).
Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan, chủ yếu qua liên hợp.
Thải trừ: Thải qua phân, chủ yếu dạng không đổi. Thời gian bán thải >20 giờ.
Amlodipine
Hấp thu: Hấp thu chậm, đạt đỉnh sau 6–12 giờ, sinh khả dụng 64–80%.
Phân bố: Gắn kết với protein ~97,5%, phân bố rộng (~21 L/kg).
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu tại gan thành chất không còn hoạt tính.
Thải trừ: Thải qua nước tiểu (10% nguyên vẹn, 60% chuyển hóa), thời gian bán thải 30–50 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Stamlo-T 80/5
Thuốc Stamlo-T 80/5 kết hợp Telmisartan và Amlodipine được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người trưởng thành trong các trường hợp sau:
- Bổ sung điều trị: Dành cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp đầy đủ khi chỉ sử dụng amlodipine đơn trị.
- Thay thế điều trị: Có thể sử dụng viên phối hợp cố định Telmisartan + Amlodipine để thay thế cho bệnh nhân đang dùng hai thuốc này dưới dạng viên riêng lẻ, với hàm lượng tương ứng.
=>>> Xem thêm: Thuốc Amlodipin Stada 5mg giúp hạ huyết áp, ổn định nhịp tim, giãn mạch và điều trị đau thắt ngực
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Stamlo-T 80/5
Liều dùng
- Liều dùng khuyến cáo: Mỗi ngày 1 viên.
- Liều tối đa: Telmisartan/Amlodipine với hàm lượng 80mg/10mg.
Điều trị bổ sung
- Telmisartan/Amlodipine hàm lượng 80 mg/10 mg có thể được dùng cho bệnh nhân huyết áp không kiểm soát hoàn toàn với liều 40mg/10mg hoặc 8 mg/5mg.
- Telmisartan/ Amlodipine với hàm lượng 40 mg/5 mg có thể được sử dụng cho bệnh nhân huyết áp không kiểm soát hoàn toàn.
Thay đổi liệu pháp
Bệnh nhân có thể chuyển từ liệu pháp đơn trị (amlodipine 10 mg) sang Telmisartan + Amlodipine hàm lượng tương ứng 40mg/5mg mỗi ngày nếu gặp phản ứng phụ như phù nề, giúp giảm tác dụng phụ mà vẫn giữ được hiệu quả hạ huyết áp.
Cách dùng
Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng Stamlo-T 80/5 trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các dẫn chất dihydropyridin như amlodipine.
- Suy gan nặng hoặc mắc bệnh tắc nghẽn đường mật.
- Phụ nữ mang thai trong giai đoạn tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba.
- Người đang dùng thuốc chứa aliskiren nếu có kèm theo bệnh đái tháo đường hoặc suy thận.
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái, suy tim có đặc điểm huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Sốc do nguyên nhân tim mạch hoặc không rõ nguyên nhân.
=>>> Xem thêm: Thuốc Telsol Plus 80mg/25mg điều trị tăng huyết áp vô căn, dùng cho bệnh nhân huyết áp không kiểm soát
Tác dụng không mong muốn
Giống như nhiều thuốc hạ huyết áp khác, Stamlo-T 80/5 có thể gây ra một số tác dụng phụ, được phân loại như sau:
Thường gặp
- Phù ngoại biên (đặc biệt ở chân)
- Cảm giác chóng mặt, nhức đầu
Ít gặp
- Tăng kali huyết, thiếu máu, tăng men gan
- Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Mất ngủ, lo âu
- Rối loạn cương dương, mệt mỏi, suy nhược
- Đau ngực, phù không đặc hiệu
Hiếm gặp
- Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
- Phản ứng quá mẫn, phản vệ
- Hạ đường huyết (ở người có đái tháo đường)
- Viêm bàng quang, viêm gan, viêm tụy, viêm dạ dày
- Loạn nhịp, tim đập nhanh
- Phát ban, phù mạch, mề đay
- Đau lưng, đau cơ xương khớp
Rất hiếm gặp
- Giảm toàn bộ tế bào máu
- Vàng da do ứ mật, viêm gan
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Viêm phổi kẽ, rung nhĩ, nhồi máu cơ tim
- Rối loạn vận động dạng ngoại tháp
Tương tác thuốc
Thuốc | Ảnh hưởng |
Lợi tiểu giữ kali / bổ sung kali | Tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Lithium | Tăng nồng độ và độc tính của lithium |
ACEi, Aliskiren | Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy thận |
NSAIDs (Ibuprofen, aspirin liều cao, COX-2) | Giảm hiệu quả hạ huyết áp, ảnh hưởng thận, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc mất nước |
Ramipril | Tăng nồng độ ramipril trong máu, ý nghĩa lâm sàng chưa rõ |
Digoxin | Tăng nồng độ digoxin trong máu |
Chất ức chế CYP3A4 (erythromycin, ketoconazole) | Tăng nồng độ amlodipine trong huyết tương |
Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, St. John’s wort) | Giảm hiệu quả của amlodipine |
Bưởi / nước bưởi | Tăng sinh khả dụng của amlodipine |
Tacrolimus / Cyclosporine | Tăng nồng độ tacrolimus/cyclosporine trong máu |
Simvastatin | Tăng phơi nhiễm simvastatin, không nên vượt quá 20 mg/ngày |
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Stamlo-T 80/5
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Thuốc Stamlo-T 80/5 có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ hoặc ngất xỉu, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Không sử dụng thuốc ngay sau khi mắc nhồi máu cơ tim do thiếu dữ liệu về độ an toàn.
- Cần lưu ý khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc hẹp động mạch thận vì có nguy cơ gây tụt huyết áp và suy thận. Theo dõi mức creatinine và kali huyết đối với bệnh nhân suy thận.
- Trước khi sử dụng thuốc Stamlo-T 80/5, cần điều trị giảm thể tích để tránh tình trạng huyết áp thấp.
- Cần tránh phối hợp thuốc ức chế kép hệ thống RAAS, vì có thể tăng nguy cơ suy thận, tụt huyết áp và tăng kali.
- Thuốc không có hiệu quả ở những bệnh nhân mắc tăng aldosterone nguyên phát.
- Thận trọng khi sử dụng cho những người mắc hẹp van tim hoặc suy tim nặng.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thuốc Stamlo-T 80mg/5mg không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở đi và những bà mẹ đang cho con bú.
Cẩn thận khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trong ba tháng đầu, chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Stamlo-T 80/5 nơi thoáng mát, khô ráo. Nhiệt đọ dưới 30 độ C
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
- Nhà sản xuất: Dr. Reddy’s Laboratories Ltd
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Số đăng ký: 890110125523
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu vô tình dùng quá liều thuốc Stamlo-T 80mg/5mg, bệnh nhân cần được đưa ngay đến cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều Stamlo-T 80/5 dưới 12 tiếng, bệnh nhân nên uống liều đó càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, chỉ cần bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo lịch trình bình thường. Không nên uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn thuốc Stamlo-T 80/5:
Thuốc Telmisartan 40mg and Amlodipine 5mg tablets Evertogen điều trị tăng huyết áp đơn độc hoặc phối hợp, điều trị thay thế cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với liều amlodipine hoặc telmisartan riêng lẻ.
Thuốc Twynsta 80mg-5mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân cần kết hợp amlodipine hoặc telmisartan để kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn.
Thuốc Stamlo-T 80/5 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Stamlo-T 80/5 được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Tài liệu tham khảo
Jin X et al (2020). Efficacy and safety of co-administered telmisartan/amlodipine and rosuvastatin in subjects with hypertension and dyslipidemia, Pubmed. Truy cập ngày 24/4/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Bảo Đã mua hàng
Thuốc Stamlo-T 80/5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người trưởng thành hiệu quả