Thuốc SaViPamol Plus được nhiều người biết đến với công dụng điều trị các cơn đau cấp tính ngắn hạn hay điều trị đau cấp mức độ vừa đến nặng. Vậy thuốc SaViPamol Plus có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Thuốc SaViPamol Plus là gì?
SaViPamol Plus 325mg là thuốc gì? là thuốc không kê đơn thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt. Nó thường được dùng để giảm đau các cơn đau cấp tính ngắn hạn hay cơn đau cấp ở mức độ vừa đến nặng. Đây là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất và đang được lưu hành với số đăng ký là VD-21894-14.
Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim SaViPamol Plus có chứa hoạt chất chính sau:
Paracetamol hàm lượng 325mg
Tramadol HCl hàm lượng 37,5mg
Ngoài ra, còn chứa các tá dược khác vừa đủ 1 viên như Tinh bột tiền gelatin hóa, Tinh bột natri glycolat, Cellulose vi tinh thể, Silicon dioxyd dạng keo, HPMC 606, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Oxyd sắt vàng, Talc, Titan dioxyd, Lactose monohydrat.
Tác dụng của thuốc SaViPamol Plus
Liên quan đến Paracetamol
Đây là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt hiệu quả và có thể dùng thay thế cho aspirin.
Paracetamol làm hạ thân nhiệt cho người bị sốt, nó tác động lên vùng dưới đồi làm hạ nhiệt và tăng tỏa nhiệt do sự giãn mạch, tăng lưu lượng máu ngoại vi.
Paracetamol khi ở liều điều trị nó ít tác động lên hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm mất cân bằng axit-base, không gây kích ứng dạ dày như salicylat, không tác dụng trên tiểu cầu.
Liên quan đến Tramadol
Đây là thuốc giảm đau opioid, nó có tác dụng theo cơ chế trung ương, có thể gây nghiện như morphin. Nó và chất chuyển hóa của nó là O-desmethyltramadol gắn lên thụ thể µ của tế bào neron thần kinh và giảm sự tái hấp thu của norepinephrin và serotonin vào trong tế bào.
Tác dụng giảm đau của nó sẽ xuất hiện sau 1 giờ dùng thuốc, đạt hiệu quả tối đa 2-3 giờ. Tuy nhiên, khác với morphin vì nó không làm giải phóng histamin, không gây ảnh hưởng đến chức năng thất trái và tần số tim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc SaViPamol Plus
Nó được chỉ định trong các trường hợp dưới đây:
Điều trị các cơn đau cấp ở mức độ vừa đến nặng.
Điều trị các cơn đau cấp tính (khoảng 5 ngày hoặc ít hơn) ngắn hạn.
==>> Xem thêm Thuốc New Ameflu Multi-symptom relief là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Liên quan đến Paracetamol
Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu một phần và các thức ăn giàu cacbonhydrat giảm tỷ lệ hấp thu của thuốc. Sau khi uống, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30-60 phút khi dùng liều điều trị.
Phân bố: thuốc phân bố nhanh và rải rác đều khắp các mô của cơ thể, có khoảng 25% lượng paracetamol gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bởi CYP P450 tạo thành N-acetyl-benzoquinonimine, bình thường chất chuyển hóa này phản ứng với nhóm sulfhydryl trong glutathion. Tuy nhiên, khi dùng liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này tạo thành một lượng đủ làm cạn kiệt glutathion gan, có thể dẫn đến hoại tử gan.
Thải trừ: Sau liều điều trị, người ta tìm thấy 90-100% lượng thuốc trong nước tiểu ngày thứ nhất và ngoài ra còn phát hiện các chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1,25-3 giờ, có thể kéo dài hơn ở người có tổn thương gan.
Liên quan đến Tramadol
Hấp thu: nó được hấp thu tốt qua đường uống và bị chuyển hóa qua gan lần đầu mạnh. Do đó sinh khả dụng của thuốc chỉ còn 75%. Thời gian tramadol đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 giờ, còn chất chuyển hóa O-desmethyltramadol là 3 giờ. Thức ăn ít làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết khoảng 20% và nó phân bố vào khắp các cơ quan với thể tích phân bố là 2,7L/kg. Thuốc đi qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa bởi phản ứng N và O khử methyl dưới xúc tác 2 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6 và tramadol chuyển hóa tạo thành O-desmethyltramadol giúp giảm đau. Ngoài chuyển hóa qua pha 1, tramadol và chất chuyển hóa còn được chuyển hóa qua pha 2 do phản ứng liên hợp cùng acid glucuronic hay acid sulfuric.
Thải trừ: thuốc được đào thải qua thận chủ yếu, khoảng 90% và 10% thải qua phân, ở dạng chuyển hóa 60% và 30% dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán hủy của tramadol là 6,3 giờ và chất chuyển hóa O-desmethyltramadol là 7,4 giờ.
Liều dùng và cách dùng của thuốc SaViPamol Plus
Liều dùng
Liều dùng thông thường: đối với các cơn đau cấp tính ngắn hạn (5 ngày hoặc ít hơn) thì liều khuyến cáo là 2 viên, dùng cách nhau 4-6 giờ tuỳ vào nhu cầu giảm đau. Liều tối đa để dùng cho một ngày là 8 viên.
Đối với một số đối tượng đặc biệt:
- Người suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, khoảng cách dùng nên được tăng lên, không vượt quá 2 viên cách mỗi 12 giờ.
- Người suy gan: chưa có nghiên cứu trên đối tượng này
- Người cao tuổi: cần thận trọng đối với đối tượng này.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, uống với cốc nước đầy.
Chống chỉ định
Thuốc SaViPamol Plus không được dùng cho những trường hợp sau:
- Người bị quá mẫn với paracetamol, tramadol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hay các opioid.
- Các trường hợp chống chỉ định với opioid, gồm những trường hợp nhiễm độc cấp tính như rượu, thuốc ngủ, chất gây nghiện, thuốc giảm đau tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, thuốc phiện, thuốc hướng thần.
- Bệnh nhân đang gặp tình trạng ức chế hô hấp hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
- Bệnh nhân thường xuyên thiếu máu, có bệnh tim, gan, phổi, thận.
- Bệnh nhân bị thiếu hụt enzym 6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân đang sử dụng hoặc mới dùng thuốc ức chế MAO (chưa ngừng thuốc tới 15 ngày).
- Suy gan nặng.
- Suy hô hấp nặng.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ dưới 15 tuổi.
- Động kinh nhưng chưa được kiểm soát với điều trị.
Tác dụng phụ SaViPamol Plus
Sau khi dùng thuốc SaViPamol Plus có thể gặp các bất lợi sau:
Tỷ lệ tác dụng phụ ≥ 2%:
- Rối loạn tiêu hoá: khô miệng, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn tâm thần: biếng ăn, mơ màng, mất ngủ.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: chóng mặt.
- Da: tăng tiết mồ hôi, ngứa.
- Rối loạn sinh dục nam: rối loạn tuyến tiền liệt.
Tỷ lệ tác dụng phụ ≥ 1%:
- Toàn thân: mệt mỏi, nóng bừng mặt, suy nhược.
- Thần kinh trung ương, ngoại vi: nhức đầu, run rảy, chóng mặt.
- Rối loạn tâm thần: lo âu, lẫn lộn, biếng ăn, hưng phấn, lẫn lộn, căng thẳng, mất ngủ.
- Hệ tiêu hoá: táo bón, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, khô miệng, buồn nôn, nôn.
- Da: ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
Tỷ lệ tác dụng phụ < 1%:
- Toàn thân: đau ngực, ngất xỉu, rùng mình, hội chứng cai nghiện.
- Rối loạn tim mạch: tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương, ngoại vi: co giật, mất điều hòa, đau đầu, tăng trương lực.
- Hệ tiêu hóa: phân đen, phù lưỡi, khó nuốt.
- Rối loạn thính giác, tiền đình: ù tai.
- Rối loạn tim và nhịp tim: đánh trống ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh.
- Gan, mật: chức năng gan bất thường.
- Rối loạn dinh dưỡng và trao đổi chất: giảm thể trọng.
- Rối loạn tâm thần: mất nhân cách, mất trí nhớ, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, nghiện, ảo giác.
- Rối loạn tế bào máu: thiếu máu.
- Hệ hô hấp: khó thở.
- Hệ tiết niệu: albumin niệu, thiểu niệu, rối loạn tiểu tiện, tiểu són.
- Rối loạn tầm nhìn: nhìn bất thường.
==>> Xem thêm Thuốc Decolgen ND là thuốc gì, lưu ý khi dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Quinidine, fluoxetine, paroxetine, ketoconazole, erythromycin, amitriptyline | làm giảm độ thanh thải của tramadol |
SSRIs, MAOIs, triptans, linezolid, lithium | ảnh hưởng hệ thống dẫn truyền serotonin |
Carbamazepine | làm giảm đi tác dụng giảm đau của tramadol |
Quinidin | tằng nồng độ tramadol và giảm nồng độ chất chuyển hóa M1 |
Cimetidin | không làm thay đổi đáng kể dược động học lâm sàng của tramadol |
Digoxin | hiếm báo cáo về ngộ độc digoxin |
Warfarin | tăng thời gian prothrombin |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Có thể xảy ra nguy cơ suy gan cấp tính cao hơn trên những bệnh nhân mắc bệnh gan và những người dùng rượu.
- Không dùng nhiều hơn một sản phẩm chứa paracetamol vì dễ gây quá liều.
- Khi có các phản ứng da nghiêm trọng cần báo cáo cho bác sĩ.
- Tramadol làm tăng nguy cơ gây co giật trong các trường hợp: thuốc opioid khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế chọn lọc có tái hấp thu serotonin, IMAO, thuốc an thần, thuốc giảm ngưỡng động kinh.
- Có thể gây nguy cơ tự sát, hội chứng serotonin.
- Có thể gây phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, suy hô hấp.
- Nếu ngưng thuốc đột ngột có thể gây ra triệu chứng cai nghiện: lo lắng, mất ngủ, rùng mình, đổ mồ hôi, buồn nôn, tiêu chảy, run rẩy.
- Không nên dùng quá liều quy định.
- Hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu trên trẻ em.
- Nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
- Khuyến cáo tăng khoảng cách dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: chưa có các nghiên cứu đầy đủ khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai do đó chỉ dùng khi lợi ích vượt nguy cơ cho thai nhi và phải được bác sĩ chỉ định. Đã có một số báo cáo khi dùng thuốc trong thời gian có thai sẽ gây nghiện thuốc và triệu chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh sau khi sinh.
- Đối với phụ nữ cho con bú: không khuyến cáo dùng giảm đau cho phụ nữ sinh mổ vì chưa được nghiên cứu về độ an toàn cho trẻ nhỏ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm giảm sự tỉnh táo, nhanh nhạy do đó khuyến cáo không nên dùng thuốc này khi vận hành máy, lái xe tàu hay làm việc trên cao.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Liên quan đến Tramadol
- Triệu chứng: sững sờ, hôn mê, da lạnh, hẹp đồng tử, co giật, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, buồn ngủ, suy hô hấp, tim ngừng đập và có thể tử vong.
- Cách xử trí: hỗ trợ thông khí nếu cần thiết, điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Để ổn định nhịp tim cần xoa bóp tim, khử rung tim.
Liên quan đến Paracetamol
- Triệu chứng: hoại tử gan, hoại tử ống thận, hạ đường huyết, khuyết tật đông máu, đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn, khó chịu.
- Cách xử trí: rửa dạ dày và dùng than hoạt trước khi sử dụng N-acetylcystein. Sau đó dùng các biện pháp hỗ trợ và thực hiện nhanh chóng khi nhiễm độc nặng.
Quên liều
Tránh quên liều, nếu lỡ quên thì uống ngay sau khi nhớ hoặc nếu sắp đến liều tiếp theo cần bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc SaViPamol Plus có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc SaViPamol Plus là sự kết hợp của hai chất paracetamol và tramadol nhằm tăng cường tác dụng giảm đau mạnh mẽ hơn.
- Thuốc có hiệu quả trong điều trị các cơn đau cấp ở mức độ vừa đến nặng. Điều trị các cơn đau cấp tính (khoảng 5 ngày hoặc ít hơn) ngắn hạn.
- Thuốc được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành từ năm 2014 cho đến nay, đã có nhiều năm dùng thuốc hiệu quả trên lâm sàng.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra giảm tỉnh táo và giảm sự nhanh nhạy nên không được dùng cho người lái xe, vận hành máy.
Một số sản phẩm có thể thay thế SaViPamol Plus
Thuốc Dinalvic VPC được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long, thuốc được dùng để làm giảm đau do đau khớp, do chấn thương, đau đầu, đau cơn gout cấp tính…
Poltrapa được sản xuất tại Polfarmex S.A. và thuốc thường dùng trong trường hợp: giảm đau mức độ vừa đến nặng khi dùng các thuốc giảm đau khác không hiệu quả.
Trên đây là các sản phẩm bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Giá thuốc SaViPamol Plus bao nhiêu?
Thuốc SaViPamol Plus giá bao nhiêu? Nhà thuốc đang cập nhật giá của thuốc một cách nhanh chóng nhất, bạn có thể tham khảo ở bên trên.
Mua thuốc SaViPamol Plus ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc SaViPamol Plus hiện nay có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và đây là loại thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu do đó bạn có thể mua mà không cần đơn của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaViPamol Plus. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Nhi Đã mua hàng
thuốc tốt, giá phải chăng, giao hàng nhanh 2 ngày