Thuốc Sartan/HCTZ ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được cập nhật đầy đủ. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Sartan/HCTZ hiệu quả.
Sartan/HCTZ là thuốc gì?
Sartan/HCTZ là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi với số đăng ký VD-28027-17. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp hiệu quả, đã và đang được nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng, đảm bảo cho bạn có được sự ổn định tốt nhất cho cơ thể, qua đó có được một sức khỏe tốt nhất.
Thành phần
- Candesartan cilexetil hàm lượng 16mg;
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12,5mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Sartan/HCTZ 16mg
Candesartan
Candesartan cilexetil là một tiền dược, khi uống được thủy phân ở đường tiêu hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính là candesartan. Candesartan gắn chọn lọc và tranh chấp với angiotensin II vào thụ thể AT1 ở các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, nên ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, do đó làm giãn mạch và giảm tiết aldosteron. Candesartan không có tác dụng ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE), vì vậy không ảnh hưởng đến đáp ứng đối kháng với bradykinin. Candesartan không gắn hoặc phong bế các thụ thể hormon và các kênh ion khác giữ một vai trò quan trọng trong điều hòa tim mạch. Ở người tăng huyết áp, candesartan làm giảm huyết áp kéo dài và không làm tăng tần số tim do phản xạ.
Hydroclorothiazid
Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid gây ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa, làm tăng bài tiết natri clorid và kéo theo nước; tăng sự bài tiết các chất điện giải khác, đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng thường yếu so với tác dụng bài tiết ion clorid và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu
Các thuốc lợi tiểu thiazid có thể cũng làm giảm tốc độ lọc cầu thận. Tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, do khoảng 90% ion natri đã được tái hấp thu trước khi đến ống lượn xa là vị trí có tác dụng của hydroclorothiazid.
Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ ion natri. Tác dụng hạ áp thể hiện chậm sau 1-2 tuần, tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh sau vài giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Sartan/HCTZ
Điều trị tăng huyết áp
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, candesartan cilexetil được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là candesartan. Sinh khả dụng tuyệt đối của candesartan khoảng 40% khi dùng candesartan cilexetil dưới dạng dung dịch và khoảng 14% dưới dạng viên nén. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống viên nén từ 3-4 giờ. Với liều điều trị, nồng độ candesartan tăng tuyến tính với liều dùng.
Sau khi uống, hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65-75% liều sử dụng, tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim. Thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của hydroclorothiazid.
Phân bố
Candesartan liên kết trên 99% với protein huyết tương. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,13 lít/kg, candesartan không phân bố vào trong hồng cầu.
Hydroclorothiazid tích lũy trong hồng cầu; 40-68% liên kết với protein huyết tương. Hydroclorothiazid đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi.
Chuyển hóa
Sau khi uống, candesartan cilexetil được thủy phân trong quá trình hấp thu từ đường têu hóa thành chất chuyển hóa candesartan.
Hydroclorothiazid không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Candesartan thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận và mật, chỉ một phần nhỏ qua gan tạo thành chất chuyển hóa bất hoạt. Thời gian bán thải của candesartan khoảng 9 giờ. Không có hiện tượng tích lũy sau khi dùng đa liều. Độ thanh thải toàn phần từ huyết tương của candesartan là khoảng 0,37ml/phút/kg, trong đó độ thanh thải thận khoảng 0,19ml/phút/kg. Candesartan thải trừ qua thận theo cả hai cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận.
Hydroclorothiazid thải trừ qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của Hydroclorothiazid khoảng 9,5-13 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trường hợp suy thận.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Candesartan 16: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Sartan/HCTZ
Liều dùng
Liều thường dùng: 1 viên/ngày
Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 1 tuổi. Các đối tượng đặc biệt khác như suy gan, suy thận, giảm thể tích nội mạch phải hỏi ý kiến của bác sĩ về liều dùng
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và uống thống nhất vào một thời điểm trong ngày. Trong trường hợp phải uống nhiều lần trong ngày thì liều uống cuối cùng của ngày nên trước 6 giờ tối.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với candesartan cilexetil, hydroclorothiazid, các dẫn xuất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai
- Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30mg/lít)
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật
- Hạ kali huyết
- Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison
- Sử dụng phối hợp với các thuốc chứa aliskiren cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
- Trẻ em dưới 18 tuổi
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Candesarkern 16mg có tác dụng gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu
Tác dụng phụ
Candesartan
Thường gặp
- Suy thận: Tăng creatinin và tăng ure huyết
- Tăng kali huyết
- Giảm huyết áp.
Hiếm gặp
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
- Thần kinh: Nhức đầu
- Tiêu hóa: Buồn nôn
- Gan mật: Tăng enzyme gan, viêm gan.
- Da: Phù mạch, phát ban, mẩn ngứa.
- Cơ xương: Đau cơ, khớp.
- Thận: Suy thận.
Hydroclorothiazid
Thường gặp
- Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao)
Ít gặp
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
- Da: Mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng.
- Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
- Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm,.
- Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.
- Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương
- Mắt: Mờ mắt.
- Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc mê, thuốc an thần.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh |
Hydroclorothiazid | |
Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện | Tăng tiềm năng hạ huyết áp thế đứng |
Thuốc chống đái tháo đường | Tăng glucose huyết |
Các thuốc hạ huyết áp khác | Tăng tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực tụt huyết áp |
Corticosteroid, ACTH, salbutamol, carbenoxolon, amphotericin B hoặc reboxetin | Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết |
Amin tăng huyết áp | Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp |
Thuốc giãn cơ | Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ |
Lithi | Giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này. |
Thuốc chống viêm không steroid | Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid |
Quinidin | Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây tử vong |
Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút | Giảm tác dụng của các thuốc này |
Thuốc gây mê, glycosid, vitamin D | Tăng tác dụng của các thuốc này |
Nhựa colestiramin và colestipol | Giảm hấp thu các thuốc này |
Digitalis và các thuốc kéo dài khoảng QT | Tăng độc tính của digitalis và tăng nguy cơ loạn nhịp với những thuốc kéo dài khoảng QT |
Allopurinol, tetracyclin | Tăng độc tính |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây tụt huyết áp, nguy cơ này sẽ tăng trên các bệnh nhân mất nước mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, suy tim, thẩm tách máu.
Có thể xảy ra phản ứng kiểu phản vệ và/hoặc phù mạch. Vì vậy không khuyến cáo sử dụng ở người bệnh có tiền sử phù mạch.
Thuốc có nguy cơ ảnh hưởng đến sức lọc cầu thận, đặc biệt trên người bệnh suy tim, hẹp động mạch thận hai bên, người bệnh có suy thận trước đó
Tăng kali huyết có thể xảy ra trên các người bệnh suy tim sung huyết, đặc biệt nếu dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giảm thải kali.
Thận trọng khi phải phẫu thuật lớn, phải gây mê vì có nguy cơ tụt huyết áp.
Định kỳ theo dõi điện giải trong huyết thanh và nước tiểu.
Suy thận: Tăng ure huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận
Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
Năng hơn bệnh gút và lupus ban đỏ hệ thống.
Có thể tăng glucose huyết
Tác dụng hạ huyết áp tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý dùng thuốc ở người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
Những người bệnh dễ bị dị ứng nên thận trọng với những chế phẩm có chứa hydroclorothiazid vì có thể gây phản ứng kiểu dị ứng như là quá mẫn và nguy hiểm.
Không dung nạp lactose vì có thể gặp các triệu chứng không dung nạp như: chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn và đôi khi nôn, tiêu chảy.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Một số người có thể cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi khi dùng thuốc. Người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu cảm thấy có biểu hiện trên.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm. Rối loạn điện giải. Mất nước do bài niệu nhiều. Buồn nôn và mệt mỏi.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần đến gặp ngay bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên. Nếu gần đến thời điểm tiếp theo, hãy bỏ qua liều, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch.
Thuốc Sartan/HCTZ giá bao nhiêu?
Giá thuốc Sartan/HCTZ đã được Nhà Thuốc Ngọc Anh cập nhật tại đầu trang. Để biết cụ thể giá thuốc cũng như các chương trình ưu đãi đang diễn ra, hãy liện hệ với nhà thuốc để được hỗ trợ.
Thuốc Sartan/HCTZ mua ở đâu uy tín?
Bạn nên đến các bệnh viện, nhà thuốc lớn để mua thuốc đảm bảo chất lượng. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Sartan/HCTZ chính hãng. Khách hàng nếu có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ nhà thuốc để được tư vấn chi tiết.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 là thuốc được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị bệnh lý tăng huyết và được khuyến cáo không dùng dạng kết hợp để điều trị với liều khởi đầu. Thuốc có chứa thành phần Candesartan Cilexetil 8 mg và Hydroclorothiazid 12,5 mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
- Acantan HTZ 16-12.5 là một sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam, là thuốc dùng trong điều trị các vấn đề tim mạch cụ thể cao huyết áp với các hoạt chất là Candesartan 16mg và Hydroclorothiazid 12,5mg.
Thuốc Sartan/HCTZ có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp khi các loại thuốc khác kh.ông đạt hiệu quả.
- Bào chế dạng viên nén tiện lợi khi sử dụng và dễ bảo quản và mang theo
- Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO, quy trình nghiêm ngặt để đem đến thuốc tốt cho người sử dụng.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Mai Đã mua hàng
Thuốc điều trị tăng huyết áp tốt, tư vấn nhanh chóng