Thành phần
Trong mỗi viên Rivarelta 10mg có chứa:
Rivaroxaban………………………….….10mg
Tá dược vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng
Rivaroxaban là thuốc kháng đông đường uống thuộc nhóm ức chế trực tiếp và chọn lọc yếu tố Xa, một enzyme trung tâm trong quá trình đông máu. Yếu tố Xa chịu trách nhiệm chuyển prothrombin thành thrombin, từ đó tạo fibrin và hình thành cục máu đông. Rivaroxaban gắn vào trung tâm hoạt động của yếu tố Xa, ức chế trực tiếp enzyme này mà không cần antithrombin III, làm giảm sinh tổng hợp thrombin và ngăn cản sự hình thành fibrin, thành phần chính của cục máu đông. Thuốc không tác động trực tiếp đến tiểu cầu nhưng gián tiếp làm giảm hoạt hóa tiểu cầu nhờ sự giảm thrombin. Nhờ cơ chế này, Rivaroxaban giúp ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông mới và duy trì tính hòa tan của cục máu đã tồn tại. Thuốc được sử dụng hiệu quả trong phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, điều trị và ngăn ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi, cũng như trong các tình trạng y khoa làm tăng nguy cơ đông máu.
Dược động học
Hấp thu: Rivaroxaban có sinh khả dụng cao, dao động từ 80-100% tùy theo liều dùng. Sinh khả dụng và tốc độ hấp thu của thuốc có thể được cải thiện khi dùng cùng thức ăn, đặc biệt là bữa ăn giàu chất béo. Sau khoảng 2-4 khi uống, nồng độ thuốc được đạt dỉnh trong huyết tương.
Phân bố: Rivaroxaban liên kết mạnh với protein huyết tương, chiếm khoảng 92-95%. Vd của rivaroxaban lớn ( khoảng 50 lit).
Chuyển hóa: Rivaroxaban được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua hệ thống enzyme CYP450.
Thải trừ: Khoảng 2/3 liều dùng được đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa qua nước tiểu và phân. Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 5-9 giờ ở người trẻ tuổi và kéo dài hơn ở người cao tuổi, từ 11 đến 13 giờ.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Rivarelta 10mg của Herabiopharma chứa thành phần chính là Rivaroxaban, thường được chỉ định trong điều trị thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu và dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở người trưởng thành sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối.
=>>> Xem thêm Rivaxored 20mg có công dụng phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống
Liều dùng – Cách sử dụng
Liều dùng
Đối với người bình thường
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Phòng ngừa VTE sau phẫu thuật thay khớp | 10mg uống 1 lần/ngày, bắt đầu sau 6-10 giờ sau phẫu thuật khi đã cầm máu | Thay khớp háng: 5 tuần Thay khớp gối: 2 tuần |
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân | 20mg uống 1 lần/ngày | Liên tục theo chỉ định |
Điều trị DVT và PE cấp tính | 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu | 3 tuần đầu |
Dự phòng DVT và PE tái phát | 20 mg x 1 lần/ngày | Từ ngày 22 trở đi (tuần thứ 4 trở đi) |
Dự phòng mở rộng DVT và PE tái phát | 10 mg hoặc 20 mg uống 1 lần/ngày | Sau ít nhất 6 tháng điều trị DVT/PE |
Đối với các đối tượng đặc biệt
Đối tượng | Liều điều chỉnh |
Suy thận nặng (CrCl < 15 ml/phút) Trẻ em và thanh thiếu niên |
Không nên sử dụng |
Suy thận vừa-nặng (CrCl 15-29 ml/phút) | Phòng ngừa đột quỵ: 15 mg x 1 lần/ngày Điều trị DVT/PE: 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần, sau đó 20 mg/ngày (có thể giảm còn 15 mg/ngày nếu nguy cơ chảy máu cao) |
Suy thận nhẹ (CrCl 50-80 ml/phút) và người cao tuổi | Không cần điều chỉnh liều |
Suy gan | Chống chỉ định nếu có bệnh gan kèm rối loạn đông máu (xơ gan Child-Pugh B/C) |
PCI và đặt stent ở bệnh nhân rung nhĩ | Có thể giảm liều 15 mg/ngày (hoặc 10 mg/ngày nếu suy thận vừa), kết hợp thuốc ức chế P2Y12 trong tối đa 12 tháng |
Cách dùng
Uống với nước cùng bữa ăn để tăng hấp thu. Có thể uống ngoài bữa ăn.
Uống nguyên viên hoặc nghiền nhỏ ra đối với người không thể nuốt nguyên viên để hòa với nước hoặc nước táo.
=>>> Xem thêm Thuốc Abmuza sử dụng trong điều trị một số bệnh lý về vấn đề huyết khối tĩnh mạch sâu
Chống chỉ định
Viên nén Rivarelta 10mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:
Dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
Có thương tổn hoặc bệnh lý làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu khác.
Bệnh nhân mắc bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng, bao gồm xơ gan mức độ B và C theo phân loại Child-Pugh.
Chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, tụt huyết áp, thiếu máu, tụ máu, ho ra máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy hoặc táo bón, xuất huyết tiết niệu hay ở da, ngứa, đau chân, đau tay,….
Ít gặp: Xuất huyết não, nổi mề đay, suy giảm chức năng gan,…
Hiếm gặp: Vàng da, xuất huyết cơ, phù,…
Tương tác thuốc
Các thuốc chống đông: Tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp với Rivaroxaban.
Nhóm thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp: Làm tăng nồng độ Rivaroxaban trong huyết tương, dẫn đến nguy cơ chảy máu cao.
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và NSAIDs: Aspirin, Clopidogrel, Prasugrel, Ticagrelor và NSAIDs làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt ở đường tiêu hóa.
Thuốc kháng vitamin K (Warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời.
Thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4: Làm giảm nồng độ Rivaroxaban, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
Xét nghiệm đông máu: Ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả xét nghiệm.
Lưu ý và thận trọng khi dùng
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Việc giám sát lâm sàng trong suốt quá trình điều trị với Rivaroxaban cần tuân thủ theo thực hành chống đông máu tiêu chuẩn.
Tương tự các thuốc chống đông khác, bệnh nhân dùng Rivaroxaban cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu xuất huyết. Cần thận trọng khi sử dụng cho những trường hợp có nguy cơ chảy máu cao và phải ngừng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra tình trạng chảy máu nghiêm trọng.
Nếu cần thực hiện các thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật, nên ngừng thuốc ít nhất 24 giờ trước khi can thiệp, tùy vào đánh giá lâm sàng của bác sĩ.
Người cao tuổi có nguy cơ xuất huyết cao hơn, do đó cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc ở đối tượng này.
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Không được sử dụng cho bệnh nhân nhiễm HIV hoặc đang điều trị với các thuốc kháng nấm nhóm azol.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ có thai không được sử dụng Rivarelta 10mg.
Phụ nữ đang cho con bú nếu sử dụng thuốc cần ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến thần kinh như đau đầu chóng mặt, hay ngất tạm thời, nên nhóm đối tượng này cần cẩn trọng khi sử dụng Rivarelta 10mg.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng. Nhiệt độ bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ X 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-35258-21
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Hiện tại chưa tìm được thuốc đối kháng đặc hiệu cho Rivarelta 10mg. Do đó, trong trường hợp nghi quá liều người bệnh cần nhanh chóng đến cơ sở y tế để được đánh giá tình trạng và áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng phù hợp.
Quên liều
Hãy uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm đó gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm như mọi lần. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã bỏ lỡ.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Langitax 10 có cùng hoạt chất và hàm lượng, được bào chế tại Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide. Công dụng tương tự như Rivarelta 10mg.
Thuốc Xelostad 10 có cùng hàm lượng và hoạt chất là rivaroxaban. Bào chế dưới dạng viên nén bao phim dễ uống, sản xuất tại Công ty Liên doanh StellaPharm.
Thuốc Rivarelta 10mg giá bao nhiêu?
Giá thành Rivarelta 10mg đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Rivarelta 10mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Rivarelta 10mg được phân phối tại các nhà thuốc trên toàn quốc và chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, vì vậy cần mang theo đơn thuốc khi mua. Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng, người bệnh nên chọn các nhà thuốc lớn hoặc cơ sở bán thuốc uy tín..
Hiện nay, thuốc Rivarelta 10mg đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc luôn đảm bảo chất lượng và sẵn sàng tư vấn cho người dùng.
Tài liệu tham khảo
- Duggan ST, Scott LJ, Plosker GL (2009). Rivaroxaban: a review of its use for the prevention of venous thromboembolism after total hip or knee replacement surgery, Pubmed. Truy cập ngày 17/12/2024.
- Young G, Lensing AWA et al (2020). Rivaroxaban for treatment of pediatric venous thromboembolism. An Einstein-Jr phase 3 dose-exposure-response evaluation, Pubmed. Truy cập ngày 17/12/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tú Đã mua hàng
Thuốc uy tín chất lượng, nhân viên tư vấn nhiệt tình