Thuốc Quafaneuro được sử dụng trong điều trị thiếu vitamin 3B. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Quafaneuro trong bài viết sau đây.
Quafaneuro là thuốc gì?
- Quafaneuro là thuốc có tác dụng dự phòng và điều trị các bệnh do thiếu Vitamin 3B (B1, B6, B12). Quafaneuro được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: Đau đầu, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh, bệnh zona, thiếu máu, suy nhược cơ thể, hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh,…Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-31156-18
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 100mg;
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 200mg;
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 200mcg
Cơ chế tác dụng của thuốc Quafaneuro 100mg/200mg/200mg
- Vitamin B1 là chất coenzyme có tác dụng chuyển hóa các cacbohydrat thông qua quá trình khử carboxyl các alpha-cetoacid như alpha-cetoglutarat, pyruvat. Vitamin B1 sử dụng các pentose khi cơ thể diễn ra chu trình hexose monophosphat. Việc thiếu hụt Vitamin B1 có thể dẫn đến tình trạng bệnh tê phù, gây các biểu hiện trên hệ thần kinh như rối loạn cảm giác các chi, viêm dây thần kinh ngoại biên, mất/tăng cảm giác. Các triệu chứng tim mạch xảy ra do thiếu Vitamin B1 bao gồm nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, khó thở khi gắng sức, suy tim có cung lượng, thay đổi điện tâm đồ, phù mạch.
- Vitamin B6 có tác dụng như 1 coenzym trong quá trình chuyển hóa glucid, protein và lipid. Vitamin B6 tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp hemoglobin và tổng hợp các GABA ở hệ thần kinh trung ương. Thiếu hụt Vitamin B6 có thể gây các rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, thiếu máu nguyên bào sắt, viêm da tăng bã nhờn, viêm dây thần kinh ngoại vi, khô nứt môi.
- Vitamin B12 là coenzym cần thiết trong quá trình tăng trưởng và sao chép của các tế bào đặc biệt là các mô có tốc độ tăng trưởng mạnh như tử cung, ruột non, mô tạo máu. Vitamin B12 giúp tạo methionin.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Quafaneuro
- Trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.
- Điều trị trong trường rối loạn hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
- Bệnh zona.
- Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thai kỳ..
- Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12,
- Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hoặc người cao tuổi.
Dược động học
- Vitamin B1 hấp thu dễ dàng và nhanh chóng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
- Vitamin B6 được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, ngoại trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn được dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Vitamin B6 thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng thuốc đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
- Vitamin B12 được hấp thu qua ruột chủ yếu tại hồi tràng, mức độ hấp thu Vitamin B12 khoảng 1% và không phụ thuộc vào liều dùng. Vitamin B12 được dự trữ chủ yếu ở gan và Vitamin B12 được bài tiết qua mật khoảng 3mcg/ngày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Vitamin 3B Plus công dụng liều dùng giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Quafaneuro
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
Cách dùng
Sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6 và các thành phần khác của thuốc
- U ác tính
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng (hen, eczema)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Vitamin 3B Plus Gia Nguyễn có công dụng gì? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
- Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng không mong muốn khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong.
- Vitamin B6: Dùng liều cao trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
Tương tác thuốc
- Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này không xảy ra nếu dùng đồng thời một chất ức chế men dopa decarboxylase.
- Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được đánh giá.
Sử dụng thuốc đúng theo chỉ định, không tự ý thay đổi liều.
Nếu thấy có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc, phải dừng sử dụng ngay và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, có thể sử dụng cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2 – 7g/ngày (hoặc trên 0,2 g/ngày trong hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ được hồi phục sau khi ngưng sử dụng thuốc sau 6 tháng.
Quên liều
Thông thường, thuốc có thể sử dụng trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm quy định thì không nên sử dụng bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.
Thuốc Quafaneuro giá bao nhiêu?
Thuốc có bán tại nhiều địa chỉ bệnh viện, nhà thuốc trên toàn quốc, trong đó có Nhà Thuốc Ngọc Anh. Giá thuốc Quafaneuro đã được cập nhật tại đầu trang, bạn đọc có thể tham khảo và nếu cần thêm thông tin hãy liên hệ nhà thuốc để được giải đáp.
Thuốc Quafaneuro mua ở đâu uy tín?
Bạn nên ưu tiên lựa chọn các địa chỉ đáng tin cậy để mua thuốc đảm bảo chất lượng. Nhà Thuốc Ngọc Anh là địa chỉ bán thuốc Quafaneuro chính hãng. Hiện nay, nhà thuốc có áp dụng hình thức mua hàng trực tuyến, nếu khách hàng không thể đến trực tiếp có thể liên hệ qua số hotline để được nhân viên tư vấn mua thuốc và giao tận nhà.
Sản phẩm thay thế
- 3BTP là thuốc bổ sung tổng hợp các vitamin nhóm B cho cơ thể đặc biệt trong trường hợp thiếu vitamin nhóm B.
- Thuốc Vitamin B1-B6-B12 Mekophar là thuốc kê đơn được bác sĩ chỉ định sử dụng trong một số trường hợp cần bổ sung vitamin B cho cơ thể.
Thuốc Quafaneuro có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị các triệu chứng bệnh do thiếu vitamin nhóm B gây ra đồng thời điều trị đau hệ thần kinh như viêm dây thần kinh, đau thần kinh,..
- Bào chế dạng thuốc viên nén bao phim dễ uống, tiện lợi khi sử dụng và bảo quản.
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ, tránh quên liều.
- Thuốc được sản xuất theo chu trình khép kín, hiện đại, được sản xuất trong nhà máy đạt các tiêu chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Các tác giả: Calderon-Ospina CA, Nava-Mesa MO, Paez-Hurtado AM. Update on Safety Profiles of Vitamins B1, B6, and B12: A Narrative Review. Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
Nguyên Đã mua hàng
Thuốc bổ sung vitamin B, dễ dùng, an toàn