Thuốc Polarimintana được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm, mề đay, viêm kết mạc. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Polarimintana chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Polarimintana là thuốc gì?
Thuốc Polarimintana có thành phần chính là Dexclorpheniramin maleat, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm, mề đay, viêm kết mạc.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
- Số đăng ký: VD-22052-14
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
- Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Polarimintana bao gồm:
- Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 6mg
- Cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Polarimintana
Dexclorpheniramin thuộc nhóm thuốc kháng histamine, thường được sử dụng đường uống, có cấu trúc hóa học propylamin. Hoạt chất này cạnh tranh với histamine trên các tế bào thụ thể H1 đem lại nhiều hoạt tính dược lý bao gồm: 1) Có tác dụng an thần là liều điều trị nhờ khả năng tác động kháng histamine đồng thời ức chế hoạt động của adrenalin tại thần kinh trung ương. 2) Dexclorpheniramin tác dụng kháng cholinergic tạo các tác dụng ngoại ý vùng ngoại biên. 3) Ức chế hoạt động của adrenalin ngoại biên gây tụt huyết áp tư thế.
Dược động học
Hấp thu
Dexclorpheniramin maleat sử dụng đường uống, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc đạt được trong huyết tương sau khoảng 2,5 đến 6 giờ sử dụng thuốc. Thuốc có sinh khả dụng thấp, chỉ khoảng 25 đến 50%.
Phân bố
Tỷ lệ Dexclorpheniramin maleat liên kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thể tích phân bố khoảng 3,5 L/kg
Chuyển hóa
Dexclorpheniramin maleat có tốc độ chuyển hóa nhanh và gần như hoàn toàn.
Thải trừ
Dexclorpheniramin maleat bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 12 đến 15 giờ.
Công dụng – Chỉ định Polarimintana
Thuốc Polarimintana được chỉ định trong điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm, mề đay, viêm kết mạc.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cho người trưởng thành và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: Mỗi lần sử dụng 1 viên, mỗi ngày 2 viên vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị bằng Polarimintana ngắn, nên sử dụng thuốc vào buổi tối vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Liều dùng cho trẻ em: Polarimintana 6mg không được chỉ định sử dụng cho trẻ em. Trẻ em cần sử dụng Dexclorpheniramin maleat được chỉ định sử dụng sản phẩm hàm lượng 2mg.
Cách dùng
Thuốc Polarimintana dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Polarimintana 6mg cho người có tiền sử dị ứng với Dexclorpheniramin maleat và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ glaucoma góc đóng, người có nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo hoặc có bệnh lý về tuyến tiền liệt.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và người đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi không sử dụng Polarimintana
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Polarimintana cho người cao tuổi có nguy cơ cao bị hạ huyết áp tư thế, buồn ngủ, chóng mặt
- Cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị sưng tuyến tiền liệt và bị táo bón kinh niên
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng do có nguy cơ tích thuốc trong cơ thể.
- Không sử dụng rượu và các chế phẩm chứa cồn trong quá trình điều trị bằng Polarimintana
Thuốc Polarimintana có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Thuốc Polarimintana gây độc tính cho thai nhi và trẻ sơ sinh, chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Polarimintana có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Polarimintana có tác dụng an thần, không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Polarimintana ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Stadexmin Stada có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Polarimintana
Một số tác dụng phụ bệnh nhân có thể gặp phải trong quá trình sử dụng viên nén bao phim Polarimintana bao gồm:
- Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, mất điều hòa vận động
- Đau đầu, khô miệng, nhìn mờ, giảm nhận thức, bí tiểu hoặc khó tiểu, táo bón, tăng nguy cơ trào ngược dạ dày
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn
- Rối loạn nhịp tim, dễ hồi hộp, co thắt phế quản, phù mạch
- Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết
- Đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, trầm cảm, lú lẫn, hạ huyết áp, rụng tóc
- Viêm da tróc vảy
Nếu các biểu hiện trên trở nên nghiêm trọng hoặc bệnh nhân nhận thấy những biểu hiện bất thường, cần thông báo ngay với bác sĩ để được can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc barbituric, alcohol, thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc điều trị lo âu, thuốc chống loạn thần | Làm tăng tác dụng an thần của các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương |
Atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng | Làm tăng tác dụng kháng muscarin |
Kháng sinh Aminoglycoside | Làm che giấu các dấu hiệu gây nguy hiểm cho tai |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Polarimintana gây các triệu chứng như an thần, loạn tâm thần, ngừng thở, cơn động kinh, co giật, kích thích nghịch hệ thần kinh trung ương, loạn trương lực, trụy tim mạch.
Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng kết hợp hồi phục chức năng sống, hỗ trợ cân bằng điện giải, chú trọng đến chức năng gan thận và tim.
Bệnh nhân có thể được rửa dạ dày hoặc gây nôn để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể, sử dụn than hoạt. Tình trạng nghiêm trọng bệnh nhân có thể cần truyền máu.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Polarimintana, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Polarimintana để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Detazofol 400mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Polarimintana có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Polarimintana dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng đường uống, che được vị đắng tốt.
- Thuốc giúp giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mề đay nhanh chóng và hiệu quả.
- Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, dây chuyền sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng cho người dùng.
Nhược điểm
- Polarimintana có thể gây một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Polarimintana
- Thuốc Coafarmin 2mg có thành phần chính Dexchlorpheniramin maleat 2mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Đồng Nai, có công dụng tương tự Polarimintana.
- Thuốc Cedesfarnin có thành phần chính Betamethasone 0.25mg, Dexclorpheniramin maleat 2mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Đồng Nai, có công dụng tương tự Polarimintana.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Polarimintana chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Polarimintana giá bao nhiêu?
Thuốc Polarimintana được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Polarimintana tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc Polarimintana mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Polarimintana chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Các chuyên gia Drugs.com, Dexchlorpheniramine; Side Effects, Uses & Dosage, ngày truy cập 05/10/2023
Hùng Đã mua hàng
Thuốc Polarimintana giao hàng nhanh, hiệu quả đáng mong đợi