Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Ondansetron- BFS tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ondansetron- BFS là sản phẩm gì? Ondansetron- BFS có tác dụng gì? Ondansetron- BFS giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Ondansetron- BFS là sản phẩm gì?
Ondansetron- BFS là một sản phẩm của công ty dược phẩm CPC1 Hà Nội, được dùng để ngăn chặn nôn và cảm giác buồn nôn do trị xạ ung thư hoặc trường hợp bệnh nhân vừa trải qua ca mổ kéo dài, với thành phần chính là Ondansetron, hàm lượng 8 mg. Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 ống.
Sản phẩm Ondansetron- BFS giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp sản phẩm Ondansetron- BFS có 10 ống nhựa, 20 ống nhựa hoặc 50 ống nhựa, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 176.400 vnđ 1 hộp, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay sản phẩm đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm Ondansetron- BFS tốt nhất, tránh việc mua phải các sản phẩm kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Ondem Tablets được sản xuất bởi ALKEM LABORATORIES LTD.
- MAXSETRON 2 mg/ml là một sản phẩm của công ty SIC “Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant” – Ukraina
Tác dụng:
Ondansetron: là một chất có khả năng kháng lại thụ thể 5- HTg -một chất được sinh ra ở ruột sau những đợt xạ trị, từ đó ngăn chặn sự khởi phát của phản xạ nôn. Ondansetron có thể được dùng theo đường uống hoặc tiêm, sau khi vào cơ thể chúng chuyển hóa thành sulfat và glucuronid và thải ra ngoài theo phân và nước tiểu.
Công dụng- Chỉ định:
Ngăn chặn cảm giác buồn nôn và phản xạ nôn sau những đợt hóa trị , xạ trị ung thư, hay sau phẫu thuật.
Liều lượng- cách dùng:
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Cần lưu ý cách pha thuốc trước khi tiêm:
Phòng nôn khi điều trị bệnh ung thư: Ondansetron pha loãng với các dịch đẳng trương như natri clorid 0,9% hoặc 50 ml dextrose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút.
Phòng nôn sau ca mổ: Thuốc được truyền trực tiếp qua tĩnh mạch trong khoảng 2-5 phút mà không cần pha loãng.
Thuốc đã pha nên được sử dụng ngay, hoặc chỉ bảo quản tối đa 1 ngày ở nhiệt độ 2-8 độ C. Cần đảm bảo vệ sinh vô khuẩn trong quá trình pha thuốc.
Liều dùng:
Với trẻ em từ 4 đến 12 tuổi: Dựa vào khối lượng cơ thể, dùng 0,15 mg/kg, tiêm qua tĩnh mạch trước các đợt điều trị. Sau đó để phòng nôn kéo dài, có thể duy trì liều uống 4 mg 2 lần một ngày, trong vòng nhiều nhất là 5 ngày.
Người bệnh trên 12 tuổi: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm liều 4mg/ngày trước khi tiến hành các đợt hóa trị liệu.
Với bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng: Dùng tối đa 8mg/ngày.
Người già hay người suy giảm chức năng thận vẫn dùng liều giống với người lớn.
Chống chỉ định:
Không sử dụng sản phẩm Ondansetron- BFS cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng sản phẩm Ondansetron- BFS:
- Chỉ nên sử dụng thuốc trước những đợt hóa trị liệu và phẫu thuật vì thuốc chỉ có tác dụng dự phòng chứ không thể chấm dứt các cơn nôn.
- Cân nhắc khi sử dụng cho người bệnh có dấu hiệu tắc ruột và những người lớn tuổi bị suy gan, xơ gan.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.
Tác dụng phụ của sản phẩm Ondansetron- BFS:
Tác dụng phụ thường gặp
Trên hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.
Trên TKTW: sốt cao, ngủ li bì, đau nhức đầu.
Tác dụng phụ ít gặp:
Trên TKTW : hóa mắt, chóng mặt.
Trên hệ cơ xương khớp: đau nhức, yếu xương.
Trên hệ tiêu hóa: đau cứng bụng, khô rát miệng.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Trên da: Nổi mẩn đỏ
Trên tim mạch: huyết áp giảm, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực
TKTW: co giật, động kinh, đau nhức đầu.
Trên hệ hô hấp: nhịp thở không sâu, co thắt cơ trơn phế quản, thở khò khè
Trên gan: tăng tạm thời enzym aminotransferase, tăng nồng độ bilirubin tự do và kết hợp trong máu.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Ondansetron- BFS thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:
Quá trình chuyển hóa của ondansetron bị thay đổi theo hướng gây độc cho cơ thể khi kết hợp với thuốc ức chế cytocrom p450 như alopurinol, cimetidin, disulfiram.
Thời gian lưu hành thuốc trong cơ thể bị giảm khi kết hợp với các thuốc nhạy cảm với phức hệ cytocrom P450 như barbiturat, rifampin, carbamazepin,…
Cần biết rõ tính chất của các dung dịch kết hợp vì nếu không có thể làm tủa hoặc biến đổi tính chất của Ondansetron.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Ondansetron- BFS:
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với các bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.