Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc MAXSETRON 2 mg/ml tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: MAXSETRON 2 mg/ml là thuốc gì? Thuốc MAXSETRON 2 mg/ml có tác dụng gì? Thuốc MAXSETRON 2 mg/ml giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
MAXSETRON 2 mg/ml là thuốc gì?
MAXSETRON 2 mg/ml là một sản phẩm của công ty SIC “Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant” – Ukraina , là thuốc dùng trong điều trị nôn nao, nôn mửa do dùng liệu pháp hóa trị liệu, xạ trị , với các hoạt chất là ondansetron . Một viên MAXSETRON 2 mg/ml có thành phần ondansetron hàm lương 2mg mỗi 1ml dung dịch tiêm. Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 ống.
Thuốc MAXSETRON 2 mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc MAXSETRON 2 mg/ml có 5 ống 4ml, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 50.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén MAXSETRON 2 mg/ml là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩmthuốcMAXSETRON 2 mg/ml tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Ondansetron-BFS được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
- Thuốc Ondem Tablets được sản xuất bởi ALKEM LABORATORIES LTD.
Tác dụng
Hoạt chất Ondansetron có tác dụng kiểm soát nôn nguyên nhân sử dụng liệu pháp hóa trị, xạ trị do đối kháng thụ thể 5-HT3 trên dây thần kinh.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị các triệu chứng nôn nao,nôn mửa cho người hóa trị, xạ trị cho người lớn, trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Điều trị cho trẻ em trên 1 tháng tuổi nôn nao, nôn mửa.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Thuốc được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho người bệnh bởi nhân viên y tế chuyên trách.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho người nôn nhiều do điều trị hóa trị liệu:
Khởi đầu điều trị tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp ngay trước khi hóa trị liệu 8mg tương đương 1 ống thuốc. Duy trì truyền tĩnh mạch 1mg mỗi giờ cho tới 24 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp 2 liều 8mg cách nhau 2-4 giờ.
Hoặc pha 32mg thuốc tương đương 4 ống thuốc vào 50 – 100ml dung dịch NaCl 0,9% truyền tĩnh mạch trên 15 phút ngay trước khi hóa trị.
Liều dùng điều trị cho trẻ em trên 6 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch 5mg mỗi 1m2 ngay trước khi hóa trị, sau 12 giờ dùng thuốc uống dạng siro.
Liều dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật: Liều thường cho người lớn dùng tiêm tĩnh mạch chậm 4mg thuốc ngay lúc gây tê hoặc gây mê. Trẻ em trên 1 tháng tuổi tiêm tĩnh mạch chậm 1mg/kg tối đa tiêm 4mg.
Liều dùng điều trị nôn nhiều sau phẫu thuật: Liều thường dùng cho người lớn tiêm tĩnh mạch chậm 4mg. Trẻ em trên 1 tháng tuổi tiêm tĩnh mạch chậm 1mg/kg tối đa tiêm 4mg.
Liều dùng cho người bệnh suy giảm chức năng gan, xơ gan:Dùng tối đa 8mg thuốc mỗi ngày tương đương 2 ống thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc MAXSETRON 2 mg/ml cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc MAXSETRON 2 mg/ml
- Thận trọng điều trị ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, tổng liều thuốc trong ngày không quá 8mg.
- Cân nhắc điều trị ở bệnh nhân nghi ngờ tắc ruột.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đnag mang thai trong 3 tháng đầu thai kì hoặc nuôi con bằng sữa mẹ. Cần ngưng cho trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc.
- Cần theo dõi kĩ lưỡng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim, chẹn beta giao cảm.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng phụ của thuốc MAXSETRON 2 mg/ml
- Tác dụng phụ thường gặp: Tăng thân nhiệt, đau đầu, buồn ngủ, đi ngoài hoặc đại tiện táo
- Tác dụng phụ ít gặp: hoa mắt, chóng mặt, khô miệng, co cứng bụng.
- Tác dụng phụ khác: sốc phản vệ, loạn nhịp tim, huyết áp tụt, rối loạn điện giải, nấc.
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 và CYP2D6 như rifampicin,tobutamid, barbiturate hoặc các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6 như các IMAO, chloramphenicol,cimetidin có thể làm thay đổi nồng độ thuốc trong máu.
Thuốc làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol khi dùng cùng.
Thuốc anthracyclines hoặc các thuốc gây độc với tim khác khi dùng cùng có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc MAXSETRON 2 mg/ml
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.