Thuốc Lisinopril Stella 20 mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lisinopril Stella 20 mg
Lisinopril Stella 20 mg là thuốc gì?
Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg với thành phần hoạt chất chính là Lisinopril, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường, nhồi máu cơ tim cấp. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm. đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-23343-15.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa:
- Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate) 20mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lisinopril Stella 20mg
Lisinopril là thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin ACE. Đây là enzyme đóng vai trò quan trọng trong hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA). Hoạt chất này giúp chuyển angiotensin I thành angiotensin II làm cho hệ RAA bị ức chế. Khi hệ RAA bị ức chế, nó dẫn đến:
- Giãn mạch ngoại vi, từ đó giúp hạ huyết áp.
- Giảm tiết aldosterone, nhờ đó giảm giữ muối và nước, giảm thể tích tuần hoàn, giảm tiền gánh và hậu gánh cho tim, hạ huyết áp.
- Giảm tái cấu trúc cơ tim, chậm quá trình xơ hóa tâm thất.
Ngoài ra, khi ACE bị ức chế, bradykinin không bị phá hủy và tích lũy gây giãn mạch, góp phần hạ huyết áp. Sự tích lũy bradykinin cũng đồng thời gây ho cho người bệnh.
Nghiên cứu Lisinopril trong điều trị tăng huyết áp trong vòng 24 giờ đầu sau đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính và theo dõi được David J Eveson và cộng sự tiến hành. Bốn mươi bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính bị tăng huyết áp được chọn ngẫu nhiên sử dụng 5mg lisinopril đường uống hoặc giả dược. Liều được tăng lên 10mg (hoặc 2 x giả dược) vào ngày thứ 7 nếu huyết áp tâm thu bình thường ≥ 140 mmHg và tiếp tục đến ngày thứ 14. Kết quả cho thấy Lisinopril, ngay cả ở liều lượng nhỏ, được dung nạp tốt và là thuốc hạ huyết áp hiệu quả sau đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính, giảm dần huyết áp 4 giờ sau khi uống liều đầu tiên.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lisinopril Stella 20 mg
- Tăng huyết áp: dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu nhóm thiazid).
- Suy tim sung huyết: dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đã đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp: dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện thời gian sống ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được sau khoảng 7 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối giảm khoảng 16% ở bệnh nhân suy tim. Hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Lisinopril hầu như không liên kết với protein huyết thanh trừ ACE trong tuần hoàn. Khả năng qua hàng rào máu não kém.
Chuyển hóa
Lisinopril không được chuyển hóa.
Thải trừ
Lisinopril được bài xuất hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy khi dùng liều lặp lại là 12,6 giờ. Độ thanh thải của Lisinopril ở người khỏe mạnh khoảng 50 mL/phút.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lisinopril Stada 10 mg là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Lisinopril Stella 20 mg
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp:
- Bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 5 – 10mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì 20 – 40mg/ngày, dùng một liều duy nhất.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Khuyến cáo ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi điều trị bằng lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu, có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril, và khởi đầu lisinopril với liều 5mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ đến khi huyết áp ổn định.
Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu ở người có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 – 5mg/ngày. Liều có hiệu quả từ 5 – 40mg/ngày, dùng liều duy nhất.
Nhồi máu cơ tim: Nên dùng một liều lisinopril 5mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5mg và 10mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, nên dùng liều duy trì 1mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu 2,5mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10mg/ngày cho bệnh đái tháo đường type 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 bị tăng huyết áp, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90mmHg.
Trẻ em
Tăng huyết áp:
- 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 70mcg/kg (tối đa 5mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1 – 2 tuần đến tối đa 600mcg/kg hoặc 40mg x 1 lần/ngày.
- 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, được tăng đến 80mg/ngày khi cần thiết.
- Suy tim: 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, khi cần có thể tăng liều không quá 10mg, mỗi đợt tăng cách khoảng 2 tuần đến tối đa 35mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đầu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC):
- CC từ 31 – 80ml/phút: 5 – 10mg x 1 lần/ngày.
- CC từ 10 – 30ml/phút: 2,5 – 5mg x 1 lần/ngày.
- CC < 10ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5mg x 1 lần/ngày.
Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40mg x 1 lần/ngày.
Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73 m2.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
- Bệnh nhân phù mạch do di truyền hay tự phát.
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zestoretic 20mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Đau đầu.
- Hô hấp: Ho (khan, kéo dài).
Ít gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động; cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu | Có thể thỉnh thoảng bị hạ huyết áp quá mức |
Thuốc lợi tiểu thiazid | Lisinopril làm giảm tác dụng gây mất kali của thuốc lợi tiểu thiazid |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chế phẩm thay thế muối chứa kali | Tăng kali máu |
Lithi | Độc tính của lithi khi dùng với thuốc ức chế ACE gây thải trừ Natri |
Thuốc kháng viêm không steroid | Tăng độc tính trên thận |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường và người đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali).
- Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
- Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo, sẽ hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
- Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Trong quý 2 và 3 của thai kỳ, dùng thuốc ACE có thể gây hại thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Khi phát hiện có thai nên ngừng sử dụng thuốc và sử dụng biện pháp thay thế phù hợp.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa được không. Do đó cân nhắc cẩn thận giữa việc ngừng dùng thuốc hay ngừng cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý các triệu chứng chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.
Bảo quản
Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để ngoài tầm với của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu xảy ra quá liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc theo kê hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Lisinopril Stella 20 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lisinopril Stella 20 mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Lisinopril Stella 20 mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Lisinopril Stella 20 mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Lisinopril Stella 20 mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Zestril 20mg là thuốc có chứa hoạt chất Lisinopril có tác dụng tốt trong việc làm giảm huyết áp. Thuốc được sử dụng trên những bệnh nhân mắc tăng huyết áp, suy tim hoặc nhồi máu cơ tim cấp. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
- Thuốc Zestril 10mg là thuốc có thành phần chính là Lisinopril được chỉ định điều trị trong những trường hợp mắc các bệnh lý về tim mạch như cao huyết áp, suy tim và hỗ trợ làm giảm các biến chứng trên thận ở những bệnh nhân đái tháo đường. Thuốc được sản xuất bởi công ty AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd
Thuốc Lisinopril Stella 20 mg có tốt không?
Ưu điểm
- Giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
- Dạng viên nén dễ dàng sử dụng.
- Có thể sử dụng cho trẻ nhỏ.
Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tương tác thuốc và tác dụng phụ.
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Một số trường hợp phải bẻ viên khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Eveson DJ, Robinson TG, Potter JF. Lisinopril for the treatment of hypertension within the first 24 hours of acute ischemic stroke and follow-up. Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024.
Liên Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, nhà thuốc tư vấn nhanh chóng