Thuốc Kevidol 30mg/ml được chỉ định để điều trị các trường hợp đau từ vừa tới nặng. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kevindol 30mg/ml
Kevindol 30mg/ml là thuốc gì?
Kevindol 30mg/ml là thuốc tiêm được dùng để điều trị ngắn ngày trong các trường hợp đau vừa tới đau nặng, đau sau phẫu thuật, đau quặn thận. Kevindol có thể dùng giảm đau kết hợp hoặc thay thế các chế phẩm opioid. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Esseti Farmaceutici S.r.l, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-22103-19 được Bộ Y Tế cấp phép.
Thành phần
Thành phần của Kevindol 30mg/ml:
- Ketorolac trometamol 30mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Kevindol 30mg/ml
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm.
Khác với các thuốc opioid, ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp.
Ngoài ra, ketorolac còn có tác dụng chống viêm khi dùng tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên, vì ketorolac ức chế tổng hợp prostaglandin, nên cũng tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và tăng nguy cơ loét dạ dày. Tương tự, ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận có thể gây giảm dòng chảy qua thận ở người bị suy giảm chức năng thận. Ketorolac là chất không steroid có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa phải, được dùng thay thế cho các thuốc nhóm opioid và các thuốc giảm đau không steroid, trong điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, và có thể dùng trong điều trị đau cơ xương cấp hoặc đau khác và viêm ở mắt.
Công dụng – Chỉ định của thuốc tiêm Kevindol 30mg/ml
Thuốc dùng để điều trị ngắn ngày từ đau vừa đến đau nặng sau phẫu thuật. Có thể dùng thuốc đồng thời hoặc thay thế các chế phẩm opioid trong các trường hợp đau nặng như đau quặn thận.
Dược động học
Hấp thu: Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng acid
Phân bố: tỷ lệ gắn với protein huyết tương rất cao khoảng 99%, khó qua hàng rào máu-não và thể tích phân bố rơi vào khoảng 13 lít.
Chuyển hóa: 50% thuốc được chuyển hóa ở gan có tác dụng chống viêm bằng 20% Ketorolac
Thải trừ: thời gian bán thải ở người bình thường khoảng 5 giờ và dài hơn ở người già 6-7 giờ, người suy giảm chức năng thận 10-11 giờ. Thuốc có đi qua nhau thai và cũng đi vào một ít trong sữa mẹ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc nhỏ mắt Acuvail có tốt không? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Kevindol 30mg/ml
Liều dùng
Thời gian điều trị không quá 5 ngày
Liều thông thường ở người lớn:
- Người bệnh từ 16-64 tuổi, cân nặng ít nhất 50 kg và có chức năng thận bình thường. Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 60 mg, nếu cần có thể cho uống thêm ketorolac hoặc một thuốc giảm đau khác hoặc tiêm 30mg cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày. Tiêm tĩnh mạch: 30mg tiêm 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều lần cách nhau 6 giờ/1lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày.
- Người bệnh có trọng lượng dưới 50 kg và/hoặc có chức năng thận bị suy giảm. Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 30mg, nếu cần có thể cho uống thêm ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác hoặc tiêm 15mg cạc 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày. Tiêm tĩnh mạch: 15 mg 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều liều cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày.
Lưu ý: Không được tăng liều nếu đau không đỡ hoặc đau trở lại trong khi dùng thuốc.
Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn:
- Người bệnh 16-64 tuổi có trọng lượng bằng hoặc trên 50kg, chức năng thận bình thường: Tiêm bắp hoặc hoặc tiêm tĩnh mạch: 120 mg/ngày,
- Người bệnh có trọng lượng dưới 50kg và/hoặc có chắc năng thận suy giảm: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 60mg/ngày
Liều thông thường ở người cao tuổi: Giống như đối với người có trọng lượng dưới 50kg hoặc có chức năng thận suy giảm.
Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất 15 giây. Tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.
Chống chỉ định
- Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
- Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
- Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
- Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
- Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
- Giảm chức năng thận vừa và nặng.
- Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Diclofenac 75mg: Công dụng, liều lượng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
- Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.
Ít gặp:
- Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
- Máu: Ban xuất huyết.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
- Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
- Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.
- Hô hấp: Hen, khó thở.
- Cơ xương: Ðau cơ.
- Tiết niệu: Ði tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi.
- Máu: Chảy máu sau phẫu thuật.
- Thần kinh trung ương: ảo giác, mê sảng.
- Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.
- Cơ xương: Co giật, tăng vận động.
- Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao.
- Tai: Nghe kém.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc NSAID khác | Tăng cao nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ hơn như xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng,.. |
Probenecid | Làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của Ketorolac. |
Pentoxifylin, các thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu | Kéo dài thời gian chảy máu |
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chống co giật, thuốc lợi niệu, chẹn thụ thể beta, lanatoprost, hydralazin, salicylat | Giảm nồng độ và tác dụng của các thuốc này |
Kháng sinh nhóm aminosid, lithi, cyclosporin, các thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực, thuốc tiêu fibrin, vancomycin | Ketorolac làm tăng nồng độ hoặc độc tính của các thuốc này |
Chống trầm cảm, corticoid dùng đường toàn thân, các thuốc ức chế sự tái nhập serotonin và noradrenalin, các đồng đẳng của prostacyclin | Giảm nồng độ hoặc tác dụng của Ketorolac. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, cần được thực hiện và giám sát bởi nhân viên y tế khi sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân sau:
- Đang sử dụng Aspirin, Corticosteroid và thuốc chống viêm Non-steroid khác.
- Chức năng thận giảm, suy tim vừa, bệnh lý về gan.
- Trọng lượng cơ thể dưới 50kg.
- Bệnh nhân cao tuổi.
Cân nhắc điều trị ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng Natri.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc chống viêm Non-Steroid không được khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn này do đã có báo cáo về các tổn thương tim, phổi và thận, thậm chí tử vong ở thai nhi và trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và gây những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ nhỏ. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc dừng điều trị.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng tập trung và vận hành máy móc nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30℃.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Dấu hiệu : Đau bụng, loét dạ dày , loét đường tiêu hóa. Tuy nhiên những vấn đề này sẽ được cải thiện khi ngừng thuốc.
Nếu xảy ra suy thận, thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ giải quyết.
Quên liều
Dùng lại liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù lại liều đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Thuốc Kevindol 30mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Kevindol 30mg/ml có bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, giá của thuốc tiêm Kevindol 30mg/ml đã được cập nhật tại đầu trang, bạn đọc có thể tham khảo.
Thuốc tiêm Kevindol 30mg/ml mua ở đâu uy tín?
Bạn nên đến các nhà thuốc và bệnh viện lớn để mua thuốc đảm bảo chất lượng. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Kevindol 30mg/ml chính hãng. Để thuận tiện cho việc mua thuốc, bạn đọc có thể liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn mua thuốc và giao thuốc tận nhà.
Sản phẩm thay thế
Thuốc Vinrolac là thuốc có tác dụng điều trị ngắn ngày từ đau vừa tới đau nặng sau khi phẫu thuật. Thuốc có cùng thành phần hoạt chất Ketorolac, giá thành tương tự thuốc Kevindol 30mg/ml.
Kozeral là thuốc dạng uống, dùng trong điều trị giảm đau từ mức độ nhẹ cho đến vừa hậu phẫu thuật, với các hoạt chất là Ketorolac tromethamine
Thuốc Kevindol 30mg/ml có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng bào chế dung dịch tiêm cho tác dụng giảm đau nhanh chóng- điều này rất cần thiết đối với những trường hợp cấp tính; không phải hấp thu đường tiêu hóa và chuyển hóa qua gan lần đầu.
- Tác dụng giảm đau, chống viêm hạ sốt của Ketorolac hiệu quả và có thể thay thế được thuốc gây nghiện nhóm Opioid trong một số trường hợp và không gây ra tác dụng an thần, ức chế thần kinh, ức chế hô hấp hay phụ thuộc thuốc giống như Opioid.
- Được sản xuất bởi Esseti Farmaceutici – Ý với công nghệ dây chuyền hiện đại đạt chuẩn chất lượng theo WHO.
- Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
- Không tự ý sử dụng thuốc, kỹ thuật tiêm cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ.
Tài liệu tham khảo
- Các chuyên gia tại Drugs.com, Ketorolac: Package Insert, Drugs.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023.
- Các tác giả: McNicol, E. D., Ferguson, M. C., & Schumann, R, Single‐dose intravenous ketorolac for acute postoperative pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023.
Như Đã mua hàng
Thuốc tiêm hiệu quả giảm đau tốt