Thuốc Ibatonic được sử dụng để bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể, cải thiện tình trạng kém hấp thu, suy nhược cơ thể. Tuy nhiên, thông tin về thuốc còn nhiều hạn chế. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ibatonic
Ibatonic là thuốc gì?
Thuốc Ibatonic giúp bổ sung một số viamin và các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể trong trường hợp thiếu hụt, cải thiện các vấn đề như kém hấp thu, suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, ăn kiêng,… Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-16623-12.
Thành phần
- Sắt sulfat………………………………………….15mg
- Lysin HCL………………………………………..15mg
- Vitamin A…………………………………………1000 IU
- Vitamin D………………………………………….200IU
- Vitamin B1………………………………………5mg
- Vitamin B2……………………………………….5mg
- Vitamin B3……………………………………….10mg
- Vitamin B6………………………………………..5mg
- Vitamin B12……………………………………….50mcg
- Calci glycerophosphat………………………….50mg
- Magnesi gluconat ……………………………..39,82mg
Tác dụng của các thành phần trong thuốc Ibatonic
Lysin: là một trong 8 acid amin thiết yếu. Lysin là yếu tố phát triển và cần cho cơ thể đang lớn, kích thích ăn ngon. Lysin còn có liên quan tới quá trình tạo máu. Thiếu lysin dẫn đến rối loạn quá trình tạo máu, giảm số lượng hồng cầu và Hemoglobin, cân bằng protein bị rối loạn, cơ suy mòn, rối loạn quá trình cốt hóa và hàng loạt các biến đổi ở gan và phổi.
Vitamin A: có vai trò quan trọng trong quá trình tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. Vitamin A cũng có vai trò trong sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể.
Vitamin D: Tham gia vào quá trình tạo xương, điều hòa chuyển hóa Canxi và Phospho, tăng hấp thu canxi và chất khoáng, tham gia vào quá trình biệt hóa tế bào biểu mô.
Vitamin B1: coenzym tham gia vào quá trình chuyển hóa glucid.
Vitamin B2 (Riboflavin): được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid va flavin dinucleotid, đây là các dạng coenzym hoạt động cần thiết cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho quá trình hoạt hóa adenin pyridoxin, sự chuyển hóa tryptophan thành niacin, và có liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Vitamin B3 (Vitamin PP): khi vào cơ thể chuyển hoá thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). Đây là coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hoá lipid.
Vitamin B6: khi vào cơ thể chuyển hóa thành pyridoxamin pyrdoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphate là những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
Vitamin B12: coenzym đồng vận chuyển, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng của cơ thể, đặc biệt là quá trình tạo methionin liên quan đến chuyển hóa acid folic và tổng hợp ADN rất cần thiết cho sự sinh sản của hồng cầu.
Trong nghiên cứu Đánh giá chức năng về khả năng chống mệt mỏi và cải thiện hiệu suất tập thể dục sau khi bổ sung phức hợp vitamin B ở người khỏe mạnh do Lee MC và các cộng sự thực hiện. Việc bổ sung phức hợp vitamin B trong 28 ngày liên tục đã cải thiện đáng kể hiệu suất sức bền khi tập thể dục và giảm các chất chuyển hóa sinh hóa gây mệt mỏi khi tập thể dục. Ngoài ra, nó không gây tác dụng phụ ở người khi dùng ở liều lượng thích hợp.
Calci: cần thiết cho nhiều quá trình sinh học như: Kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Calci cũng giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormone.
Sắt: nguyên tố cơ bản cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin, tạo hồng cầu và cytochrom.
Magie: cation có nhiều trong nội bào, làm giảm kích thích của neuron và sự dẫn truyền thân kinh – cơ. Ngoài ra, Magie còn tham gia vào nhiều phản ứng men.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ibatonic
Thuốc bổ sung một số vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu sử dụng: trẻ đang lớn, người già, phụ nữ có thai, đang cho con bú, thời kỳ dưỡng bệnh, sau phẫu thuật…
Dược động học
Vitamin A: hấp thu được qua đường uống và tiêm. Vitamin A liên kết với protein huyết tương thấp, chủ yếu với alpha – globulin. Vitamin này phân bố ở các tổ chức của cơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan, thải trừ qua thận và mật.
Vitamin D: Vitamin D hấp thu dễ dàng qua niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid. Thuốc liên kết với alpha – globulin huyết tương, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột. Vitamin D chuyển hóa ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25- dihydroxyegrocalciferol. Thải trừ chủ yếu qua phân, một lượng nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 19- 48 giờ.
Vitamin B1: hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B2: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B3: có thể hấp thu qua đường uống, phân bố rộng khắp vào các mô trong cơ thể, tập trung nhiều tại gan. Chuyển hóa và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Vitamin B6: dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa, chuyển hóa tại gan tạo chất chuyển hóa không còn hoạt tính, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa.
Vitamin B12: hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng, phân bố nhiều ở nhu mô gan, thải trừ qua mật.
Calci: ion canxi được thải trừ ra nước tiểu và được lọc tại cầu thận, một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất lớn, có tới 98% lượng ion calci đã được tái hấp thu trở lại tuần hoàn. Calci bài tiết khá nhiều vào sữa mẹ trong thời kỳ cho con bú, một lượng nhỏ thải trừ qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.
Magie: sau khi hấp thu, magie được chuyển hóa thành magie clorid, khoảng 15-30% lượng magie clorid được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu.
Sắt: hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng lên khi có acid hydroclorid và vitamin C. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt được thải qua phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc B1 B6 B12 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Ibatonic
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1-2 viên/ngày
- Phụ nữ có thai và cho con bú: 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Trẻ em dưới 5 tuổi: không nên dùng thuốc. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để dùng các dạng bào chế phù hợp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống ngay sau khi ăn
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng Canxi huyết, Canxi niệu, sỏi thận, rối loạn hấp thu Lipid.
- Cơ địa dị ứng (hen, eczema), u ác tính, bệnh tim.
- Thừa vitamin A, sắt.
- Suy gan, suy thận nang.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Vitamin B1-B6-B12 Mekophar có tác dụng điều trị suy nhược cơ thể
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn nói chung là ít gặp. Các tác dụng phụ sẽ xuất hiện khi dùng liều cao dài ngày hoặc khi uống một lượng thuốc lớn. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm: buồn nôn, nôn, đầy hơi, chán ăn, vị kim loại, chóng mặt, nhức đầu, co giật, ỉa chảy, loạn nhịp tim, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Dầu Parafin hoặc cholestyramin | Ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D qua ruột |
Thuốc tránh thai steroid | Tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai. |
Croticosteriod | Làm cản trở tác dụng của vitamin D |
Isotretinoin | Có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều |
Thuốc lợi tiểu thiazid | Có thể dẫn đến tăng canxi huyết |
Các Glycosid trợ tim | Tăng độc tính của Glycosid trợ tim |
Phenobar-bital hoặc phenytoin | Giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính. |
Rượu | Có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 |
Probenecid | Gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày, ruột. |
Carbamazepin | Tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương gây tăng độc tính |
Thuốc có độc tính với gan | Dùng đồng thời với vitamin B3 có thể làm tăng thêm tác hại cho gan |
Thuốc chẹn alpha-adrenergic | Dùng đồng thời với vitamin B3 có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. |
Levodopa | Vitamin B6 làm giảm tác dụng levodopa trong điều trị bệnh Parkinson |
Thuốc nhóm cyclin (Tetracylin, doxycyclin), levodopa, methyldopa, thuốc kháng sinh nhóm quinolon, hormone tuyến giáp. | Sắt có thể làm giảm hấp thu các thuốc trên |
Thyazid, clopamid, ciprofloxacin, clothalidon, thuốc chống co giật | Ức chế thải Calci qua thận |
Glycoside trợ tim | Canxi làm tăng độc tính của glycoside trợ tim |
Glucocorticoid, phenytoin | Làm giảm hấp thu canxi qua đường tiêu hóa. |
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không dùng quá liều chỉ định.
- Thận trọng khi dùng chung với các chế phẩm khác có chứa Vitamin A, D, calci.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, bệnh tim, thiểu năng cận giáp, sỏi thận.
- Không nên dùng đồng thời với thuốc tránh thai, phenobarbital, phenytoin, corticosteroid, các glycosid trợ tim.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đầy hơi, chán ăn, vị kim loại, chóng mặt, nhức đầu, co giật, ỉa chảy, loạn nhịp tim, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.
Xử trí: ngừng sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến của bác sĩ. Trong trường hợp cần thiết hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch đã định. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Ibatonic giá bao nhiêu?
Thuốc Ibatonic được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Ibatonic tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Ibatonic mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Ibatonic chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- MyVita Strong là sản phẩm dạng viên sủi, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần SPM, có tác dụng giúp bổ sung khoáng chất và các vitamin từ đó tăng cường sức đề kháng và bồi bổ cơ thể.
- Thuốc Vitatrum Energy có chứa các thành phần là các loại vitamin và khoáng chất như vitamin B1, vitamin C, Canxi,… cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động, hỗ trợ sự phát triển của hệ thần kinh và giảm thiểu căng thẳng mệt mỏi. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần BV Pharma
Thuốc Ibatonic có tốt không?
Ưu điểm
- Viên uống bổ sung nhiều loại vitamin và khoáng chất cần thiết, thuận lợi khi sử dụng, giảm số lượng viên uống cho bệnh nhân.
- Liều dùng đơn giản.
- Thuốc ít khi xảy ra các tác dụng phụ khi sử dụng
Nhược điểm
- Sử dụng quá liều có thể gây ra tình trạng thừa vitamin A và vitamin D.
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: Lee MC, Hsu YJ, Shen SY, Ho CS, Huang CC. A functional evaluation of anti-fatigue and exercise performance improvement following vitamin B complex supplementation in healthy humans, a randomized double-blind trial. Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Khanh Đã mua hàng
Thuốc dùng tốt, nv tư vấn có tâm