Thuốc Gracox có tác dụng điều trị các vấn đề về xương khớp như thoái hóa hay viêm khớp. Tuy nhiên thông tin của sản phẩm trên thị trường vẫn còn ít hoặc không chính xác. Bài viết hôm nay của nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giúp quý bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về các vấn đề như công dụng, liều dùng khi sử dụng thuốc.
Thuốc Gracox là thuốc gì?
Thuốc Gracox là thuốc dùng để kháng viêm, giảm đau khi bị viêm khớp dạng thấp hoặc thoái hóa khớp.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd.
- Số đăng ký: VN-21868-19.
- Xuất xứ: India.
- Mô tả viên: Viên nang cứng có màu xanh hoặc xanh đậm, cỡ nang số 2, bên trong có chứa bột thuốc màu trắng
Thành phần
Mỗi viên Gracox 200mg có chứa các thành phần sau:
- Celecoxib: 200 mg.
- Tá dược (Cellulose vi tinh thể, lactose, polyvinylpyrrolidone K30, natri lauryl sulfat): vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Gracox
- Celecoxib là thuốc chống viêm không chứa steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 hay còn gọi là COX-2, từ đó có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
- Cơ chế tác dụng của celecoxib được gây ra bởi sự ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu là thông qua tác dụng các enzyme COX-2 từ đó dẫn đến giảm tạo thành các prostaglandin.
- Không giống như các thuốc chống viêm không chứa steroid của thế hệ trước, celecoxib không gây ức chế đối với enzyme COX-1 ở nồng độ điều trị.
- COX-1 có hầu hết ở các mô và bạch cầu đơn nhân cũng như tiểu cầu. Enzym này tham gia vào hình thành các cục máu đông, duy trì hàng rào của niêm mạc dạ dày cũng như chức năng thận. Vì vậy khi celecoxib không gây ức chế COX-1 sẽ ít gây ra tác dụng phụ như viêm loét dạ dày hay xuất huyết, tuy nhiên vẫn gây ra tác dụng không mong muốn trên thận như các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Ngoài ra celecoxib có khả năng gây ra nguy cơ huyết khối mạch máu ở một số bệnh nhân do thuốc gây ức chế tổng hợp prostaglandin và không tác động đến thromboxan A2.
- Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng ngăn chặn tăng sinh ra các tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước polyp đại trực tràng.
Công dụng và chỉ định của thuốc Gracox
Gracox dùng làm thuốc kháng viêm và giảm đau . Thuốc được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Thoái hóa khớp.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Giảm đau cấp tính.
- Đau bụng kinh.
Dược động học
Hấp thu
- Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Khi uống thuốc với thức ăn có chứa nhiều chất béo sẽ làm chậm thời gian đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương so với khi uống lúc đói từ 1-2 giờ và làm tăng khoảng 10-20% diện tích dưới đường cong. Nên dùng thuốc khi ăn hoặc xa các bữa ăn.
- Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ uống thuốc với liều 200mg, uống lúc đói, trung bình đạt giá trị 705 nanogam/ml. Nồng độ ổn định của thuốc đạt được trong 5 ngày và không xảy ra tích lũy.
- Ở người trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh và AUC tăng 40 và 50% so với người trẻ.
- Ở người suy gan nhẹ và vừa: AUC tăng 40 hoặc 180%.
- Ở người suy thận mạn: AUC giảm khoảng 40%.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Gracox
Liều sử dụng
Thoái hóa khớp:
- Liều khuyến cáo: 200mg dùng mỗi ngày một lần. Nếu cần có thể tăng lên 200mg uống 2 lần mỗi ngày. Nếu không có hiệu quả cần điều chỉnh.
Viêm khớp dạng thấp:
- Liều khuyến cáo ban đầu: 200mg, mỗi ngày uống 1 lần. Nếu cần có thể tăng lên 200mg uống 2 lần mỗi ngày. Nếu không có hiệu quả cần điều chỉnh.
Viêm cột sống dính khớp:
- Liều dùng hàng ngày: 200mg, mỗi ngày uống 1 lần. Hoặc có thể tăng lên 400mg, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần uống mỗi ngày. Thay đổi nếu không đáp ứng điều trị.
- Liều tối đa: Không quá 400mg mỗi ngày.
Người cao tuổi:
- Liều bạn đầu là 200mg, mỗi ngày 1 lần. Tăng lên 200mg mỗi ngày uống 2 lần nếu cần.
- Đổi liều dùng nếu không có tác dụng.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em.
Suy gan: Khởi đầu với một nửa liều khuyến cáo.
Suy thận: Chưa có dữ liệu, thận trọng khi sử dụng.
Cách sử dụng
- Sử dụng theo đường uống.
- Uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn.
- Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả để tránh gây hại cho cơ thể.
=> Xem thêm: Agilecox 200: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với sulphonamide.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc đang bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân có tiền sử bị các bệnh: hen, viêm mũi, polyp mũi, mề đay và phù thần kinh. Bị dị ứng khi dùng aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid khác.
- Thời kỳ mang thai hoặc dự định có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Viêm đường ruột.
- Suy tim sung huyết.
- Thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh động mạch ngoại biên hoặc bị bệnh về mạch máu não.
Tác dụng phụ
Tần suất | ||||||
Cơ quan | Rất hay gặp | Hay gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Không rõ |
Nhiễm khuẩn | Viêm xoang, đường hô hấp nhiễm trùng, các bệnh nhiễm trùng khác trên đường hô hấp và đường tiết niệu. | |||||
Mấu | Thiếu máu | Bạch cầu và tiểu cầu giảm | Giảm toàn thể huyết cầu | |||
Hệ miễn dịch | Quá mẫn | Sốc phản vệ | ||||
Chuyển hóa | Tăng kali máu | |||||
Tâm thần | Mất ngủ | Lo âu, mệt mỏi và trầm cảm | Lú lẫn hoặc bị ảo giác | |||
Thần kinh | Choáng, chóng mặt, đau đầu. | Nhồi máu não, buồn ngủ | Rối loạn vị giác | Xuất huyết nội sọ, mất vị giác, chức năng khứu giác giảm | ||
Mắt | Mắt mờ, viêm kết mạng | Chảy máu mắt | Động mạch và tĩnh mạch võng mạc bị tắc | |||
Tai | Ù tai, giảm thính lực | |||||
Tim mạch | Nhồi máu cơ tim | Suy tim | Loạn nhịp | |||
Mạch | Huyết áp tăng | Tắc phổi, đỏ bừng | Viêm mạch | |||
Hô hấp | Viêm mũi, thở khó khăn | Co thắt phế quản | Viêm phổi | |||
Tiêu hóa | Nôn, buồn nôn, đau bụng hoặc tiêu chảy,… | Táo bón, viêm đường tiêu hóa,… | Xuất huyết tiêu hóa,… |
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác trên da, xương, thận và sinh dục.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu | Nguy cơ xuất huyết |
Thuốc điều trị tăng huyết áp | Giảm hiệu quả của thuốc điều trị tăng huyết áp |
Ciclosporin và Tacrolimus | Tăng tác dụng gây độc cho thận |
Acid acetylsalicylic | Tăng nguy cơ viêm loét đường tiêu hóa |
Lithium | Tăng nồng độ đỉnh và AUC của lithium |
Thuốc tránh thai | Không ảnh hưởng |
Thuốc ức chế CYP2C9 | Tăng hấp thu celecoxib |
Thuốc cảm ứng CYP2C9 | Tăng nồng độ trong huyết tương của celecoxib |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Gracox
Lưu ý và thận trọng
- Dùng thuốc có thể che khuất các dấu hiệu của sốt cũng như viêm.
- Có thể xảy ra các nguy cơ huyết khối tim mạch, đường tiêu hóa, tim mạch bị ảnh hưởng. Tăng giữ nước và bị phù, tăng huyết áp,… nên cần thận trọng và có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ khi sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh về gan và thận cũng cần được theo dõi cẩn thận cũng như tuân theo chỉ định của bác sĩ trong suốt quá trình điều trị.
Lưu ý đối với người có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng celecoxib cho các trường hợp phụ nữ mang thai 3 tháng cuối để tránh trường hợp ống động mạch khép sớm. Chỉ sử dụng khi thấy rằng lợi ích lớn hơn nguy cơ và cần phải tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc tiết qua sữa qua chuột cống cái. Chưa biết có tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên cần cân nhắc kỹ nếu không cần thiết thì tốt nhất không sử dụng. Khi sử dụng cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra trường hợp mắt bị mờ, choáng, thính lực giảm nên có sự tác động lên khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các trường hợp này.
Bảo quản
- Bảo quản ở những nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tốt nhất nên bảo quản trong bao bì gốc của sản phẩm.
- Để xa tầm với của trẻ em.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Celebrex: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ, giá bán.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Vẫn chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng thuốc quá liều.
- Sử dụng liều đơn 1200mg và đa liều lên đến 1200mg x 2 lần mỗi ngày cho người khỏe mạnh và được theo dõi sử dụng trong 9 ngày cho thấy tác dụng phụ không đáng kể về mặt lâm sàng.
- Nếu ghi nhận quá liều: Loại bỏ chất trong dạ dày, giám sát và nếu cần thì điều trị triệu chứng. Chạy thận không thể loại bỏ thuốc vì lượng thuốc kết hợp với protein rất cao.
Quên liều
Có thể dùng bù liều đã quên ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu gần lần dùng thuốc tiếp theo thì không nên dùng bù, tránh trường hợp có thể tạo ra phản ứng quá liều gây ra những phản ứng có hại.
Thuốc Gracox 200mg giá bao nhiêu?
Hiện nay tại các cửa hàng bán thuốc và hiệu thuốc đều có bán thuốc Gracox và giá cả có sự chênh lệch tuy nơi bán. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện tại có bán Gracox giá 100.000 đồng, quý khách hàng có thể gọi điện đến đường dây nóng của nhà thuốc hoặc cũng có thể inbox qua page chính thức của nhà thuốc để được tư vấn thêm về giá cả và các vấn đề khác.
Mua thuốc Gracox ở đâu uy tín?
Sử dụng phải hàng nhái sẽ làm tăng nguy cơ có hại cho cơ thể người sử dụng do vậy hãy lựa chọn nơi mua hàng uy tín. Nhà thuốc Ngọc Anh đảm bảo phân phối đến tay khách hàng Gracox chính hãng, có giấy tờ kiểm chứng về chất lượng và nguồn gốc của sản phẩm. Quý khách hàng còn có thể lựa chọn giao hàng tận nơi nếu không tiện đi mua trực tiếp.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải bản pdf hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoa Đã mua hàng
Mình đã mua về sử dụng theo đơn của bác sĩ, kết quả tình trạng của mình đã tốt hơn nhiều