Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Glizym – M tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Glizym – M là thuốc gì? Thuốc Glizym – M có tác dụng gì? Thuốc Glizym – M giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Glizym – M là thuốc gì?
Thuốc Glizym – M là thuốc uống có tác dụng điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin – đái tháo đường type-2, với hoạt chất chính là Gliclazide và Metformin Hydrochloride.
- Dạng bào chế: viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên
- Nước sản xuất: Ấn Độ
- Nhà sản xuất: Panacea Biotec Pharma LTD.
- Công ty đăng ký: Panacea Biotec
- Số đăng ký: VD3-343-21
Thành phần của thuốc Glizym – M
Một viên nén Glizym – M có các thành phần chính sau:
Gliclazid BP với hàm lượng 80mg
Metformin Hydrochloride IP 500mg
Ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 viên như:
- Magnesium Stearate
- vi tinh thể Dibasic Calcium Phosphate
- Colloidal Silicon Dioxide
- Talc
- Sodium Starch Glycolate
- Hydroxypropylmethylcellulose
- Nước cất
Tác dụng của thuốc Glizym – M
Hoạt chất Gliclazide BP
- Gliclazide là một thuốc chống đái tháo đường type II thuộc nhóm sulfonylurea và thường được dùng dạng uống.
- Tác dụng chủ yếu của Gliclazid là kích thích tế bào β đảo tụy tiết ra insulin, sau đó Gliclazide liên kết với thụ thể sulfonylurea của tế bào β. Liên kết này giúp ức chế các kênh K+ nhạy cảm với ATP, dẫn đến việc đóng các kênh ion và dẫn đến giảm lưu lượng kali, từ đó tạo nên sự khử cực của tế bào β.Việc đóng các kênh K+ này lại làm mở ra các kênh Ca++ phụ thuộc vào điện thế trong tế bào β, dẫn đến sự hoạt hóa calmodulin, do đó dẫn đến sự giải phóng insulin ở tế bào β có chứa các hạt tiết.
- Ngoài việc, kích thích tế bào của đảo tụy tiết ra insulin cơ bản và insulin được kích thích bởi bữa ăn, Gliclazide còn làm tăng cường độ nhạy của các thụ thể insulin ngoại vi, tăng quá trình sử dụng glucose ở ngoại vi và làm giảm tạo glucose ở gan.
Hoạt chất Metformin Hydrochloride IP
- Metformin thuộc nhóm biguanid, cơ chế tác dụng khác nhóm sulfonylurea là metformin không kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta đảo tụy. Nó làm giảm sự gia tăng đường huyết mà không gây tai biến hạ đường huyết. Do vậy đây là thuốc chống tăng đường huyết, không phải là thuốc hạ đương huyết.
- Ở những bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2, Metformin làm giảm nồng độ glucose trong máu. Cơ chế tác dụng ở ngoại biên của hoạt chất metformin là tăng sử dụng glucose ở tế bào, tăng cường liên kết giữ insulin và thụ thể. Ngoài ra còn có cả tác dụng sau thụ thể là ức chế tổng hợp glucose tại gan và giảm sự hấp thu glucose ở ruột.
- Tác dụng chống tăng đường huyết của metformin phần nào cũng ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein ( đây là một dạng rối loạn thường gặp ở người bị đái tháo đường tuýp 2 – không phụ thuộc Insulin). Trọng lượng người điều trị Metformin có thể ổn định hoặc giảm.
- Sử dụng metformin đơn trị liệu sẽ có hiệu quả khá tốt với người không đáp ứng, chỉ đáp ứng một phần hoặc không còn đáp ứng với sulfonylurea. Trong trường hợp này, có thể sử dụng metformin kết hợp sulfonylurea để có tác dụng hiệp đồng, vì cả hai thuốc tăng dung nạp glucose theo những cơ chế khác nhau.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Glizym-M
Thuốc Glizym – M được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị bệnh đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin.
Dược động học
Liên quan tới Gliclazide
- Hấp thu
Khi dùng liều duy nhất 40-120mg thì nồng độ Cmax đạt 2,2-8 mg/l trong khoảng 2-8 giờ. Nồng độ thuốc ổn định sau 2 ngày với liều điều trị 40-120mg. Thức ăn làm ảnh hưởng sự hấp thu thuốc giảm Cmax và làm chậm Tmax
- Phân bố
Thể tích phân bố Vd thấp do sự liên kết với protein huyết tương mạnh đến (85-97%).
- Chuyển hóa
Gliclazid chuyển hóa mạnh tại gan tạo thành 7 chất chuyển hóa, dẫn xuất của acid carboxylic tạo nhiều nhất.
- Thải trừ
Thời gian bán hủy của gliclazide khoảng 8,1 – 20,5 giờ sau khi dùng liều duy nhất, khoảng 60-70% liều được thải trừ qua nước tiểu và 10-20% liều được thải trừ qua phân.
Liên quan tới Metformin
- Hấp thu
Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc đạt sinh khả dụng tuyệt đối của 500 mg metformin đường uống lúc đói xấp xỉ khoảng 50 – 60%. Thức ăn ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc, nó làm giảm mức độ hấp thụ và làm chậm sự hấp thụ metformin.
- Phân bố
Metformin phân bố rộng khắp vào các mô và dịch, ngoài ra còn phân bố vào trong hồng cầu. Tỷ lệ Metformin gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa
Metformin không bị chuyển hóa tại gan và không bài tiết qua mật.
- Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua ống thận. Thuốc được thải trừ qua phân trong vòng 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hóa khoảng 90%. Thời gian bán thải của huyết tương là 1,5 – 4,5 giờ.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Glizym-M
Liều dùng
Thuốc Glizym-M được dùng với liều dùng được khuyến cáo bởi các chuyên gia như sau:
Liều dùng thông thường cho người trưởng thành là 1-2 viên mỗi ngày có thể uống 2 lần mỗi ngày, sau đó có thể tăng thêm mỗi tuần 1 viên, liều dùng tối đa tới 4 viên.
Cần điều chỉnh liều phù hợp với bệnh nhân suy thận dựa vào mức lọc cầu thận.
Liều dùng trên đây là liều dùng phổ biến và mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc, không tự thay đổi liều dùng.
Cách dùng thuốc Glizym-M hiệu quả
Thuốc được dùng bằng đường uống. Uống nguyên viên với nước lọc, nước sôi để nguội và thuốc được dùng trong bữa ăn.
Bên cạnh việc sử dụng thuốc đều đặn, người dùng nên kết hợp:
- Chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, ăn nhiều rau xanh và trái cây, hạn chế các thức ăn chứa nhiều dầu mỡ, cholesterol, tinh bột như cơm, xôi,….
- Không sử dụng các chất kích thích như rượu bia, ma túy và thuốc lá.
- Hạn chế thức khuya sau 11 giờ đêm.
- Tập luyện thể dục thể thao để cân nặng ổn định
- Nên thay thế đường thông thường bằng đường ăn kiêng cho người tiểu đường
==>> Xem thêm Thuốc Perglim-M2 lưu ý cách dùng
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Glizym – M cho những trường hợp:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với Gliclazide BP, Metformin Hydrochloride IP hoặc bất kì thành phần tá dược, hoạt chất nào của thuốc
- Người bệnh đái tháo đường typ 1
- Bệnh nhân nhiễm toan cấp hoặc mạn ngay cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng (eGFR < 30 mL/ phút/ 1,73 m2)
Tác dụng phụ của thuốc Glizym – M
Trong quá trình sử dụng thuốc Glizym – M, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
- rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, vị kim loại trong miệng
- phản ứng quá mẫn, dị ứng, nổi mề đay, mụn nhọt, phát ban đỏ, mẩn ngứa
- sút cân, vàng da, suy giảm thị lực
- mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, hạ đường huyết…
- giảm hấp thu Vitamin B12 và acid folic khi dùng metformin kéo dài
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Tương tác thuốc
Các thuốc lợi tiểu, barbiturat, phenytoin, rifampicin, các corticosteroid, estrogen, estroprogestogen và progestogen tinh khiết | có thể làm giảm sự kiểm soát đường huyết |
Các salicylat, phenylbutazon, các sulphonamid, các chất chẹn beta, acid clofibric, chất đối kháng vitamin K, allopurinol, theophylin, cafein và các chất ức chế MAO | tăng cường hạ đường huyết của thuốc |
Miconazol, perhexilin hay cimetidin | có thể làm hạ đường huyết cơ thể |
Các thuốc có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu mà không có sự theo dõi nồng độ glucose chặt chẽ | có thể tăng đường huyết |
Acarbose và gôm guar | có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc |
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc Glizym – M
Lưu ý và thận trọng
Trước khi khởi đầu điều trị với metformin cần đánh giá các chức năng của thận và đánh giá định kỳ sau đó. Cần điều chỉnh liều dựa vào lượng đường trong máu và trong nước tiểu. Có một vài báo báo rằng có trường hợp nhiễm lactic ở bệnh nhân bị bệnh thận hoặc bệnh gan.
Nhiễm toan lactic
- Yếu tố nguy cơ gồm có: suy thận, suy gan, uống nhiều rượu 65 tuổi trở lên, chiếu chụp có chất cản quang, phẫu thuật, giảm oxy hít vào hoăc sử dụng cùng lúc với thuốc ức chế carbonic anhydrase như topiramat.
- Nếu nghi ngờ có nhiễm toan lactic liên quan đến metformin cần ngừng metformin, đến ngay bệnh viện. Khuyến cáo lọc máu để điều chỉnh tình trạng nhiễm toan và loại trừ phần metformin được hấp thu.
Những biện pháp giảm thiểu nguy cơ và khắc phục tình trạng nhiễm toan
- Suy thận:
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng metformin cần dự tính mức lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân.
– Không dùng metformin tở bệnh nhân có eGFR < 30 mL/ phút/ 1,73 m^2.
– Không khuyến cáo bắt đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR từ 30 – 45 mL/ phút/ 1,73 m^2.
– Đánh giá mức lọc cầu thận ở tất cả bệnh nhân 1 lần/ năm, còn đối với người cao tuổi cần đánh giá thường xuyên.
– Ở bệnh nhân đang điều trị bằng metformin và có eGFR < 45 mL/ phút/1,73m2 cần đánh giá nguy cơ và lợi ích để tiếp tục hay dừng điều trị.
- Bệnh nhân 65 tuổi trở lên
Cần đánh giá chức năng gan, thận thường xuyên đối với những bệnh nhân lớn tuổi.
- Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán có sử dụng thuốc cản quang
Ngừng dùng metformin trước hoặc tại lúc chiếu chụp dùng thuốc cản quang có chứa iod ở những bệnh nhân có eGFR từ 30 – 60 mL/ phút/ 1,73 m2, có tiền sử suy gan, nghiện rượu, suy tim hoặc những bệnh nhân chuẩn bị dùng thuốc cản quang chứa iod qua động mạch. Đánh giá lại eGFR 48 giờ sau khi chiếu chụp, nếu chức năng thận ổn định có thể tiếp tục dùng thuốc.
- Phẫu thuật và các thủ thuật khác
Tăng nguy cơ giảm thể tích, hạ huyết áp và suy thận vì quá trình lưu giữ thức ăn và dịch trong suốt thời gian phẫu thuật. Cần ngừng tạm thời thuốc metformin nếu lượng thức ăn vào bị giới hạn.
- Tình trạng giảm oxy hít vào
Có thể xảy ra suy tim sung huyết cấp kèm theo giảm tưới máu và giảm oxy máu. Trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp, nhiễm khuẩn huyết và các bệnh lý liên quan đến giảm oxy huyết có liên quan với acid lactic. Khi những triệu chứng này xảy ra, ngừng sử dụng ngay metformin.
- Suy gan
Bệnh nhân suy gan có thể làm giảm thải trừ lactat dẫn đến tăng nồng độ lactat trong máu. Do đó tránh dùng metformin ở đối tượng này
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý đối với người vận hành máy móc và người lái xe
Nếu lượng đường ổn định thì có thể vận hành máy móc và người lái xe. Tuy nhiên nếu lượng đường thấp sẽ ảnh hưởng tới sự tỉnh táo và minh mẫn của người dùng, gây nguy hiểm trong quá trình vận hành xe cộ, máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
==>> Xem thêm Thuốc IRBESARTAN lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Glizym – M
Quá liều
Triệu chứng:
Quá liều thuốc có thể gây hạ đường huyết quá mức.
Cách xử trí:
Thực hiện biện pháp xúc rửa dạ dày và khắc phụ hạ đường huyết bằng cách truyền tĩnh mạch glucose ưu trương 10% hoặc 30%.
Quên liều
Cần uống ngay khi nhớ ra, nếu gần liều kế tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc Glizym – M giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Glizym – M có 20 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp thuốc Glizym – M vào khoảng 400.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Glizym – M ở đâu uy tín chính hãng?
Thuốc Glizym – M là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Glizym – M tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Hiện nay thuốc Glizym – M đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Glizym-M. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
THu Đã mua hàng
Các Dược sĩ tại nhà thuốc tư vấn thuốc tận tình