Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc Gespir tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh xin được xin được cung cấp đầy đủ thông tin về Gespir như Gespir là thuốc gì? Gespir có tác dụng gì? Gespir giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Gespir là thuốc gì?
Thuốc Gespir là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, do General Pharmaceutical Ltd. sản xuất. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim sung huyết, phù nề do tích tụ thể dịch, xơ gan cổ trướng, cường aldosteron,..
Thành phần
Mỗi viên Gespir có chứa các thành phần:
- Spironolactone 50mg
- Furosemide 20mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Gespir
- Spironolactone có tác dụng gắn kết cạnh tranh với các thụ thể aldosterone có phụ thuộc vào quá trình thay đổi ion Na, K lên ống lượn xa của thận từ đó làm tăng thải trừ nước và natri nhưng làm giảm thải trừ ion K. Một nghiên cứu về đánh giá tác dụng của Spironolactone trong suy tim sung huyết. Nghiên cứu cho thấy Spironolactone tăng hấp thu norepinephrine của cơ tim, thúc đẩy giữ magie và kali, giảm sự hình thành xơ hóa cơ tim và giảm tỷ lệ tử vong liên quan đến rối loạn nhịp thất ác tính, rối loạn chức năng tâm thất.
- Furosemide có tác dụng lợi tiểu thông qua hoạt động tác động lên hoạt động của ống lượn xa của thận và gây ức chế quá trình hấp thu của các ion Cl, Na. Tác động của Spironolactone trong cơ thể không phụ thuộc vào sự cân bằng acid base, nó có thể được dùng để tăng lượng nước tiểu ở bệnh nhân suy thận mạn. Một nghiên cứu về Furosemide trong điều trị suy tim sung huyết cho thấy furosemide liều cao 250 đến 4000 mg/ngày có hiệu quả trong suy tim sung huyết mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng.
Dược động học
- Spironolactone sau khi uống được hấp thu dễ dàng sau đó được chuyển hóa rộng. Thuốc đạt nồng độ tối đa sau 2,6 và 4,3 giờ. Spironolactone liên kết với protein huyết tương > 90% và chất chuyển hóa của Spironolactone được bài tiết qua mật, nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình là 1,4 giờ.
- Furosemide sau khi uống được hấp thu dễ qua đường tiêu hoá và đạt sinh khả dụng 10 đến 90%. Furosemide liên kết với protein huyết tương khoảng 91-99% . Thuốc được chuyển hóa ở thận và gan thành furosemide glucuronide, có hoạt tính dược lý. Furosemide được bài tiết qua ống thận với thời gian bán thải 2 giờ.
Công dụng – Chỉ định Gespir
Gespir được chỉ định dùng trong:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim sung huyết.
- Điều trị xơ gan cổ trướng, cường aldosteron nguyên phát.
- Điều trị phù nề do tích tụ thể dịch.
Liều dùng – Cách sử dụng Gespir
Liều dùng
Dùng Gespir với liều 1-4 viên/ngày tùy vào đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Cách dùng
Gespir dùng theo đường uống.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Gespir cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân giảm natri huyết, tăng kali huyết.
- Bệnh nhân bị suy thận cấp.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: giảm thể tích máu tuần hoàn, hạ huyết áp thế đứng, giảm natri/kali huyết, giảm magie, calci, nhiễm kiềm do giảm clo huyết, tăng acid uric huyết, mệt mỏi, liệt dương, ngủ gà, đau đầu, to vú ở đàn ông, rối loạn kinh nguyệt, chảy sữa nhiều, chảy máu sau mãn kinh, mất kinh, ỉa chảy.
- Ít gặp: nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ, mày đay, co thắt cơ, chuột rút, dị cảm.
- Hiếm gặp: ban da, giảm bạch cầu, ù tai, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, dị cảm, mất bạch cầu hạt, viêm mạch, tăng đường huyết, glucose niệu, giảm thính lực có hồi phục.
- Trong quá trình dùng Gespir nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế men chuyển hay muối kali | Tăng nguy cơ tăng nồng độ kali huyết |
Glycosid tim | Tăng nồng độ glycosid tim, gây mất kali máu |
Carbenoxolon | Giảm tác dụng của carbenoxolon |
Corticosteroid | Mất kali |
Thuốc hạ huyết áp khác | Nguy cơ hạ huyết áp nặng, ngất xỉu |
Indomethacin, thuốc nhóm NSAIDs | Giảm tác dụng của Gespir |
Lithium | Tăng tác dụng phụ của lithium |
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng Gespir trước khi dùng.
- Trong quá trình dùng Gespir nên cho bệnh nhân thường xuyên kiểm tra chất điện giải.
- Thận trọng khi dùng Gespir cho bệnh nhân:
- Bệnh nhân giảm huyết áp.
- Phì đại tuyến tiền liệt.
- Tiểu đường.
- Giảm lưu lượng máu.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và chỉ dùng Gespir khi lợi ích cho mẹ vượt trội rủi ro cho con.
- Không nên dùng Gespir cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Gespir có thể gây đau đầu, ngủ gà ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tolura 40mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Bảo quản
- Để Gespir tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Gespir ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện:
- Xử trí: điều trị quá liều bằng phương pháp bù nước, chất điện giải huyết thanh, theo dõi mức CO2 và áp suất máu.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Gespir thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn :
- Thuốc Savispirono-Plus có chứa hoạt chất Furosemid, Spironolacton, có tác dụng chỉ định trong trường hợp tăng tiết aldosteron, chống phù hoặc suy tim xung huyết mạn tính được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi.
- Thuốc Spiromide – 40 Tablets có chứa hoạt chất Furosemid, Spironolacton, có tác dụng điều trị trong các trường hợp phù hay tăng huyết áp, hội chứng thận hư được sản xuất bởi Searle Pakistan Limited.
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Gespir có tốt không?
Ưu điểm
- Gespir có chứa hoạt chất Furosemid, Spironolacton có tác dụng tốt trong điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim sung huyết, phù nề do tích tụ thể dịch, xơ gan cổ trướng, cường aldosteron.
- Thuốc Gespir được bào chế dưới dạng viên nén bao phim giúp che giấu mùi vị khó uống, viên nén nhỏ gọn, tiện lợi khi dùng, không cần pha mà uống được luôn.
- Thuốc Gespir được sản xuất theo dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO thuộc công ty General Pharmaceuticals Ltd. được cấp giấy phép ban hành.
Nhược điểm
- Gespir có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc, không dùng được cho 1 số đối tượng.
- Gespir có thể gây tác dụng phụ ngay ở liều chỉ định.
Thuốc Gespir giá bao nhiêu?
Hiện nay giá thuốc Gespir sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở phân phối thuốc và tùy từng thời điểm diễn ra các chương trình khuyến mãi vì vậy giá bán Gespir của Nhà thuốc Ngọc Anh chỉ áp dụng cho các cơ sở thuộc hệ thống Nhà thuốc Ngọc Anh.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Micardis là thuốc gì? Giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Gespir mua ở đâu uy tín?
Hiện nay Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật Gespir chính hãng với giá cả phải chăng trên kệ hàng của chúng tôi, các bạn có thể đặt hàng qua website để tiết kiệm thời gian và được hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
Nguồn tham khảo
- J E Soberman 1, K T Weber (2000), Spironolactone in congestive heart failure, pubmed.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày
- P G Gerlag 1, J J van Meijel (1988) High-dose furosemide in the treatment of refractory congestive heart failure, pubmed.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Hân Đã mua hàng
Thuốc Gespir giao hàng nhanh, tác dụng tốt