Thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar là thuốc dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc được các bác sĩ cân nhắc và kê đơn rất nhiều. Dưới đây Nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc các thông tin liên quan đến thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar.
Giới thiệu về thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar
Thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar là thuốc kê đơn có tác dụng chính trong điều trị các vấn đề về nhiễm khuẩn.
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Số đăng ký: VD-25787-16.
Thành phần
Viên nén Erythromycin 500 có chứa thành phần bao gồm:
- Erythromycin (dưới dạng Erythromycin stearat) với hàm lượng 500mg.
- Cùng đó là sự kết hợp của các tá dược: Avicel 101, D.S.T, Starch 1500, magnesi stearat, aerosil, H.P.M.C,
titan dioxyd, bột talc, màu erythrosin lake, dầu thầu dầu vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Erythromycin 500mg
Với hoạt chất Erythromycin 500 là kháng sinh thuộc nhóm macrolid có hoạt phổ rộng. Hoạt chất tác động cả lên vi khuẩn Gram âm, Gram dương và một số vi khuẩn khác như: Mycoplasma, Chlamydia,…
Erythromycin hoạt động với cơ chế gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S riboxom của vi khuẩn nhạy cảm. Cùng đó hoạt chất cũng ức chế sự tổng hợp protein. Từ đó kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, loại bỏ vi khuẩn. Thuốc tăng tác dụng khi môi trường có pH kiềm nhẹ.
Erythromycin có tác dụng rộng rãi và mạnh lên vi khuẩn gây bệnh gồm cầu khuẩn Gram dương như các Streptococus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria
monocyogenes.
Thuốc có tác động ở mức độ trung bình lên vi khuẩn yếm khí: Clostridium spp., một số chủng loại Nocardia,…
Hoạt chất còn có tác động trên Gram âm như: Neisseria meningifidis, ÑN. gonorrheae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis,… Một số chủng Gram âm yếm khí còn nhạt cảm với Erythromycin: Helicobacter pyloridis và nhiều chủng Campylobacter jejuni.
Ngoài ra, còn một số các vi khuẩn khác còn nhạy cảm với Erythromycin như: Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia| spp., Spirochete, Mucobacleria.
Với nấm, virus đều đã kháng kháng sinh Erythromycin.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm xoang, cảm thông thường,…
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như khí quản, viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi, các nhiễm khuẩn do Legionnella,…
- Nhiễm khuẩn tai như viêm tai giữa và viêm tai ngoài, viêm xương chũm.
- Nhiễm khuẩn răng miệng như viêm lợi, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn mắt như viêm mí mắt.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp xe, mụn trứng cá, mụn mủ,
- chốc lở, viêm mô tế bào, viêm quầng.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, có thể kể đến viêm túi mật, viêm ruột do tụ cầu khuẩn.
- Ngoài ra thuốc còn dùng trong dự phòng: trước và sau phẫu thuật chấn thương, bỏng, sốt thấp khớp.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn khác: viêm tủy xương, viêm niệu đạo, bệnh lậu, giang mai, viêm hạch bạch huyết ở bẹn, bạch hầu, viêm tuyến tiền liệt, bệnh ban đỏ.
Dược động học
Erythromycin ở dạng base bị tác động bởi dịch vị acid dạ dày khi dùng đường uống. Vì đó, sự hấp thu thuốc không ổn định. Chính vì vậy hoạt chất được bao bọc bởi lớp bao phim để đảm bảo nồng độ thuốc khi qua dạ dày. Sự hấp thu thuốc có thể bị giảm bởi ảnh hưởng của thức ăn. Thuốc đạt được nồng độ cao nhất sau 1-4 giờ uống.
Hoạt chất phân bố tới các mô và dịch cơ thể kể cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt hay tinh dịch. Thuốc đi qua cả hàng rào máu não vào dịch não tủy ở nồng độ thấp. Không chỉ vậy, thuốc còn được phát hiện qua được nhau thai và bài tiết cả vào sữa mẹ.
Thuốc bị chuyển hóa một phần thành dạng không còn hoạt tính.
Sau đó một phần thuốc được thải trừ qua mật và tái hấp thu ở ruột ở dạng không đổi. Phần khác được đào thải qua nước tiểu ở dạng còn hoạt tính.
===>> Xem thêm sản phẩm có tác dụng tương tự Thuốc Erythromycin 500mg Mekopar là gì? Tác dụng phụ, giá bao nhiêu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Erythromycin 500mg
Liều dùng
Khuyến cáo dùng theo đơn bác sĩ kê.
Liều thường dùng tham khảo:
- Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: mức đô nhẹ 2-4 viên chia ra ngày uống 2-4 lần. Mức độ nhiễm khuẩn nặng 8 viên/ ngày, sử dụng nhiều lần.
- Không dùng viên bao phim cho trẻ dưới 8 tuổi.
- Người bị suy thận nặng: không quá 1,5g/ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng với nước sôi để nguội.
Uống thích hợp vào thời điển sau ăn khoảng 30 phút.
Với đối tượng dễ bị kích ứng dạ dày, có thể sử dụng với thức ăn. Tuy nhiên tuyệt đối không phối hợp vói sữa hay đồ uống có tính acid.
Chống chỉ định
Dị ứng với hoạt chất hay tá dược trong thuốc.
Không phối hợp thuốc với terfenadin, đặc biệt với người có vấn đề về tim mạch.
Không sử dụng thuốc chung thuốc khác mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ.
===>> Xem thêm tác dụng tương tự [CHÍNH HÃNG] Thuốc Azibiotic 500 điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
Tác dụng phụ
Thuốc Erythromycin 500 có thể gây ra các tác dụng không mong muốn:
- Trên máu và hệ bạch huyết: rối loạn, tăng bạch cầu eosin.
- Trên tuần hoàn: loạn nhịp tim bất thường.
- Trên tai: gây điếc, ù tai,…
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, nôn, tiêu chảy, hẹp môn vị phì đại ở trẻ nhỏ,…
- Sốt, đau vùng ngực, khó chịu.
- Trên gan, mật: ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan, các kết quản xét nghiệm chức năng gan bất thường,…
- Trên hệ miễn dịch: nổi ban, mề đay,…
- Trên hệ thần kinh: co giật, chóng mặt, gây ảo giác,…
- Trên thận: viêm thận kẽ.
- Trên da: ban, ngứa, phù mạch, hồng ban đa dạng,…
- Trên mạch máu: hạ huyết áp.
Tương tác thuốc
Khi muốn kết hợp thuốc cần hỏi y kiến các cán bộ y tế tránh các tác động không mong muốn có thể xảy ra:
Thuốc 1 | Tác động 1 | Thuốc 2 | Tác động 2 |
Thuốc chuyển hóa qua Cyt P450 như digoxin, dihydroergotamin, ergotamin, hexobarbiton, methylprednisolon, omeprazol, phenytoin, domperidon, theophyllin và thuốc kháng nấm như fluconazol, ketoconazol và itraconazol. | Tăng nồng độ Erythromycin trong máu.
Do vậy cân nhắc hiệu chỉnh liều cho phù hợp. |
Thuốc gây cảm ứng Cyp3A4 như: rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital |
Giảm tác dụng của thuốc Erythromycin do sự chuyển hóa mạnh xảy ra tại gan.
Không nên sử dụng thuốc Erythromycin trong và sau 2 tuần dùng nhóm thuốc cảm ứng Cyp 3A4 |
Chất ức chế HMG-CoA reductase như: lovastatin và simvastatin | Tăng nồng độ nhóm thuốc ức chế HMG-CoA reductase.
Đã có báo cáo về vấn đè tiêu cơ vân xảy ra. |
Thuốc tránh thai | Một số báo cáo về sự thủy phân kháng sinh xảy ra khi dùng kết hợp. |
Thuốc kháng H1 | Sự chuyển hóa của nhóm thuốc kháng H1 bị thay đổi. | Thuốc terfenadin, astemizol và pimozid | Đã có ghi nhận về trường hợp tai biến tim mạch nghiêm trọng. |
Thuốc kháng khuẩn | Theo nghiên cứu in vitro cho thấy erythromycin đối kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam. | Các chất ức chế protease | Đã thất sự phân hủy của erythromycin bị ức chế khi dùng đồng thời. |
Thuốc chống đông dùng đường uống | Tăng tác dụng chống đông, kéo dài thời gian chảy máu. | Thuốc triazolam, alprazolam và thuốc nhóm benzodiazepin | Erythromycin làm tăng độ thanh thải nhóm thuốc bên. Từ đó làm tăng tác dụng dược lý của nhóm benzodiazepin. |
Thuốc ergotamin, dihydroergotamin | Có thể gây độc tính cấp ergot đặc trưng bởi biểu hiện co mạch và thiếu máu cục bộ của hệ thống thần kinh trung ương, tứ chỉ. | Thuốc cisaprid | Tăng nồng độ thuốc cisaprid |
Liều cao theophyllin, zopiclon | Tăng nồng độ theophyllin, zopiclon trong máu. | Thuốc chẹn kênh calci | Hạ huyết áp, loạn nhịp tim. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc với người bị suy gan, suy thận.
Chú ý khi dùng thuốc với người đã có tiền sử viêm đại tràng giả mạc.
Thuốc Erythromycin có thể làm nặng hơn các bệnh về cơ như nhược cơ.
Thận trọng khi dùng với trẻ em do nguy cơ mắc hẹp môn vị phì đại.
Tá dược thuốc như dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy.
Tuân thủ liều điều trị bác sĩ khuyến cáo, không tự ý dùng thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú
Với phụ nữ mang thai:
Thuốc qua nhau thai vài thai nhi. Chưa có báo cáo về tác động có hại. Cán bộ y tế cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ để sử dụng thuốc cho hợp lý.
Với bà mẹ đang cho con bú:
Hoạt chất đi vào sữa mẹ nên thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Lưu ý dùng thuốc với người lái xe
Thận trọng khi dùng do các tác dụng phụ về co giật và yếu cơ có thể xảy ra.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tác động mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Tránh tầm với trẻ em.
Xử trí khi quá liều, quên liều thuốc Erythromycin 500mg
- Quá liều
Biểu hiện: điếc, buồn nôn và tiêu chảy có thể xảy ra.
Xử trí: đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất. Dùng epinephrin, corticosteroid và kháng histamin để điều trị dị ứng. Rửa dạ dày và sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác.
- Quên liều
Không tự ý bù liều.
Bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp như bình thường.
Hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo độ an toàn.
Thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar giá bao nhiêu?
Thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar được bán với giá 250000 đồng/ Hộp 100 viên.
Mua thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar ở đâu chính hãng?
Người bệnh nên mua thuốc ở nhà thuốc bệnh viện hoặc cửa hàng lớn.
Lưu ý khi đi mua cần mang theo đơn bác sĩ để được cung cấp thuốc.
Liên hệ Nhà thuốc Ngọc Anh để được hỗ trợ tư vấn và mua được thuốc chính hãng.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Erythromycin 500mg Vidiphar. Để tải file PDF hướng dãn sử dụng, click TẠI ĐÂY.
Thân Đã mua hàng
Thuốc tốt, dễ dùng.