Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Erilcar 5 có chứa các thành phần bao gồm:
Enalapril maleate 5mg
Tá dược Lactose anhydrous, sucrose, magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Erilcar 5
Dạng muối Enalapril maleat là dạng tiền thuốc, sau khi hấp thu sẽ được thủy phân thành chất có hoạt tính là enalaprilat có tác dụng ức chế enzym chuyển dạng angiotensin ACE, do đó ức chế phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Giảm Angiotensin II sẽ gây giảm tính co mạch, tăng hoạt tính renin, giảm tiết aldosteron.
Enalapril có tác dụng hạ huyết áp nhờ vào cơ chế giãn mạch ngoại vi, có tác dụng hạ huyết áp cả ở nhóm bệnh nhân có nồng độ renin thấp. Sau 1 liều uống, tác dụng hạ áp thấy rõ sau 1h, tối đa sau 4-6h và có thể kéo dài 12-24h. Tác dụng hạ áp đầy đủ và ổn định có được sau vài tuần dùng thuốc.
Enalapril có tác dụng trong điều trị suy tim sung huyết, nhờ làm giảm sức cản ngoại vi, giảm kích thước tim.
Dược động học
Hấp thu: hấp thu 60% theo đường uống, nồng độ đỉnh của enalapril đạt được sau 0,5-1,5 giờ. nồng độ đỉnh của enalaprilat (chuyển hóa từ enalapril) đạt được sau 3-4h.
Phân bố: 50-60% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Enalapril là tiền thuốc,được chuyển hóa qua gan thành enalaprilat là chất có hoạt tinh..
Thải trừ: thời gian bán thải t1/2 khoảng 11h.. 60% liều thuốc đào thải qua nướ tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa. Phần còn lại thải trừ qua phân.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Erilcar 5
Thuốc hạ huyết áp enalapril 5mg được chỉ định trong:
Điều trị tăng huyết áp;
Điều trị suy tim có triệu chứng;
Phòng ngừa suy tim tiến triển ở bệnh nhân suy giảm rối loạn chức năng thất trái.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất nhưng hàm lượng lớn hơn Thuốc Enalapril Stella 10mg với hàm lượng Enalapril là 10mg
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Erilcar 5
Liều dùng
Với chỉ định điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu thường là 5-20mg/lần/ ngày, tùy mức độ (tăng huyết áp nhẹ: khởi đầu 5-10m/ ngày, nếu bệnh nhân đang dùng kèm các thuốc lợi tiểu có thể khởi đầu liều thấp 5mg hoặc thấp hơn).
Liều duy trì thường dùng: 20mg/ ngày.
Liều tối đa: 40mg/ ngày
Với chỉ định điều trị suy tim hoặc dự phòng suy tim tiến triển ở bệnh nhân có suy giảm rối loạn chức năng thất trái:
Liều khởi đầu thấp: 2.5mg/ lần/ ngày. Theo dõi giám sát tăng liều từ từ đến liều duy trì thường dùng: 20mg/ ngày. Liều tối đa: 40mg/ ngày.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi: hiệu chỉnh liều phụ thuộc vào chức năng thận
Clcr =10-30ml/ phút: liều khởi đầu giảm còn 2,5mg/lần/ ngày
Clcr <10ml/ phút: vào ngày thẩm tách máu dùng liều 2,5mg, sau đó chinh liều theo cá thể hóa
Liều dùng ở trẻ em:
Không sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em có mức lọc cầu thận <30lm/ phút
Trẻ >50kg: liều khởi đầu 5mg/ ngày, liều tối đa 40mg/ ngày
Trẻ 20-50kg: liều khởi đầu2,5mg/ ngày, liều tối đa 20mg/ ngày
Cách dùng
Với chỉ định điều trị Tăng huyết áp: dùng 1 lần/ ngày
Với chỉ định điều trị suy tim hoặc dự phòng suy tim tiến triển ở bệnh nhân có suy giảm rối loạn chức năng thất trái: ở mức liều 20mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần. Mức liều 40mg/ ngày cần chia 2 lần.
Uống không phụ thuộc bữa ăn, với một cốc nước.
Chống chỉ định
Tiền sử phù mạch do thuốc nhóm ACE.
Tiền sử có phù mạch di truyền hoặc vô căn
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa, 3 tháng cuối.
Trẻ sơ sinh và trẻ em có mức lọc cầu thận <30lm/ phút
Mẫn cảm thành phần thuốc
Không dùng đồng thời thuốc có aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có GFR<60ml/ phút.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: đau đầu, ngất, trầm cảm, mờ mắt, đau ngực, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, ho, khó thở, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, phù, quá mẫn,..
Ít gặp: chóng mặt, lú lẫn, mất ngủ, bồn chồn, thiếu máu, hạ Glucose máu, suy thận, protein niệu,…
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, ác mộng, viêm gan,..
Tương tác thuốc
Cặp tương tác | Nguy cơ |
enalapril – thuốc hạ áp khác, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ngủ, thuốc chống loạn thần | Tăng tác dụng hạ áp của enalapril và/ hoặc có nguy cơ tụt huyết áp |
enalapril – lợi tiểu giữ kali, hoặc thuốc bổ sung kali | Nguy cơ tăng kali máu |
enalapril – Nsaids | giảm hiệu quả hạ áp của enalapril |
enalapril – thuốc điều trị Đái tháo đường | Tăng nguy cơ gây tụt Glucose máu, đặc biệt ở người suy thận |
enalapril – thuốc chứa aliskiren, thuốc giải phóng renin, thuốc nhóm ACE khác hoặc thuốc ức chế hệ RAS (như các thuốc nhóm ức chế thụ thể AT1) | Tăng tác dụng hạ áp, có thể tụt huyết áp |
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Erilcar 5
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Thận trọng ở người đang có giảm thể tích (dùng thuốc lợi tiểu, nôn, tiêu chảy..), bệnh nhân suy tim, suy thận dễ gặp nguy cơ tụt huyết áp.
Thận trọng ở người có hẹp van 2 lá, nghẽn dòng máu ra ở tâm thất trái, sốc tim do nguy cơ gây phì đại cơ tim hoặc gây hẹp động mạch chủ hoặc van 2 lá.
Hiệu chỉnh liều ở người suy thận và người cao tuổi theo chức năng thận, theo dõi Kali máu và chức năng thận khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khả năng gây ho ở 1 số bệnh nhân.
Gây tăng nguy cơ tụt đường huyết ở bệnh nhân điều trị với thuốc đái tháo đường
Thận trọng phản ứng phù mạch, phản vệ có thể xảy ra dù hiếm gặp.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Chống chỉ định ở phụ nữ có thai 3 tháng giữa, 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu.
Ở phụ nữ cho con bú: không khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mấy tuần đầu tiên sau sinh. Ở thời điểm trẻ bú mẹ đã lớn hơn cân nhắc sử dụng nếu thực sự cần thiết, nguy cơ< lợi ích.
Bảo quản
Dưới 30 độ C, khô ráo, tránh ánh sáng.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: 893110312823 (SĐK cũ: VD-28294-17)
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng quá liều thường gặp: tụt huyết áp rõ rệt, đặc biệt sau 6h kể từ lúc uống thuốc, choáng váng, tim nhịp nhanh, trống ngực rối loạn điện giải….
Xử trí: tùy mức độ, có thể gây nôn, rửa dạ dày, truyền dịch để đảm bảo huyết áp và cân bằng điện giải, thẩm tách máu loại bỏ thuốc khỏi huyết tương.
Quên liều
Khi quên uống thuốc: uống ngay khi nhớ ra, nếu đã đến thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp liều mới như bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Benalapril 5 với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc được bào chế tại Công ty Berlin Chemie A, Đức.
Thuốc Enalapril Stella 5mg với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty Liên doanh StellaPharm – Việt Nam.
Thuốc Erilcar 5mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Erilcar 5mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
Dược thư quốc gia Việt Nam, tái bản lần thứ 3 (2022), “Enalapril”, trang 658-661.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
hoaiduc Đã mua hàng
Hướng dẫn tôi mua onl và báo giá
Dược sĩ Đặng Huyền Đã mua hàng
thuốc cần có đơn để được mua. Anh chị liên hệ hotline để được hướng dẫn trực tiếp nhé