Thuốc Celextavin thường được các bác sĩ kê trong các đơn thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng đường hô hấp, da, mắt. Để tìm hiểu đầy đủ nhất các thông tin liên quan đến thuốc Celextavin mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Celextavin là thuốc gì?
Thuốc Celextavin Vidipha là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, sử dụng dưới sự kê đơn của bác sĩ trong điều trị các bệnh liên quan đến dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt. Đây là sản phẩm được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha và được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-29180-18.
Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên nén Celextavin bao gồm:
- Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2mg
- Betamethason hàm lượng 0,25mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Celextavin
Celextavin thuộc nhóm thuốc nào? Celextavin được xếp vào nhóm thuốc kháng histamin, chống dị ứng. Nó có sự kết hợp giữa thuốc kháng histamin Dexclorpheniramin maleat và corticosteroid tổng hợp Betamethason.
Dexclorpheniramin maleat: Đây là một thuốc kháng histamin đường uống, nó có cấu trúc propylamin. Dexclorpheniramin maleat đối kháng có chọn lọc với histamin H1 từ đó làm ngăn cản hoạt động của histamin chủ yếu tại da, mạch máu, niêm mạc ở mũi, kết mạc, phế quản, ruột. Thuốc này còn có khả năng giảm ho nhẹ, thường được sử dụng phối hợp để tăng tác dụng của thuốc ho nhóm morphin hay thuốc giãn phế quản khác.
Một số đặc tính khác của Dexclorpheniramin maleat có thể khiến người dùng gặp các tác dụng ngoại ý bao gồm:
- Khi dùng với liều thông thường, Dexclorpheniramin maleat có tác dụng an thần, điều này do khả năng kháng histamin và ức chế adrenaline ở trung ương. Do đó, thuốc Celextavin gây buồn ngủ khi sử dụng.
- Tác dụng kháng cholinergic: Đặc tính kháng cholinergic là nguyên nhân gây ra một số tác dụng ngoại ý ở ngoại biên của Dexclorpheniramin maleat.
- Ức chế adrenalin ngoại biên có thể gây ra hạ huyết áp thế đứng.
Betamethason là một hoạt chất thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineraloccorticoid không đáng kể. Thuốc này có đặc tính chống viêm và ức chế miễn dịch. Betamethason được sử dụng để kiểm soát một số tình trạng viêm, hen suyễn.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Betaphenin Danapha là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Dược động học
Dexclorpheniramin maleat
- Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của Dexclorpheniramin maleat khoảng 25-50%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng2-6 giờ.
- Phân bố: Dexclorpheniramin maleat gắn kết khoảng 72% với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Dexclorpheniramin maleat được chuyển hoá lần đầu ở gan tạo ra các chất chuyển hoá gốc methyl không có hoạt tính.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc Dexclorpheniramin maleat từ 14-25 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Betamethason
- Hấp thu: Khi dùng bằng đường tiêu hoá, Betamethason rất dễ hấp thu
- Phân bố: Betamethason có khả năng phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể. Nó có thể đi qua nhau thai, bài xuất vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Betamethason diễn ra quá trình chuyển hoá ở gan và một phần ở thận.
- Thải trừ: Betamethason được thải trừ qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định thuốc Celextavin
Thuốc Celextavin được sử dụng trong điều trị các bệnh sau:
- Các bệnh dị ứng liên quan đến hô hấp, da, mắt, rối loạn do viêm mắt khi có chỉ định điều trị kết hợp với corticoid toàn thân.
- Viêm mũi dị ứng do phấn hoa hay viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản.
- Viêm da dị ứngm, chàm.
- Bệnh lý huyết thanh.
- Phản ứng thuốc.
- Viêm và tiết dịch trong bệnh lý về mắt.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Celextavin
Liều dùng
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều dùng. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, liều dùng cho từng đối tượng như sau:
- Trẻ em 6-12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 viên, ngày uống 3 lần. Liều dùng hàng ngày không quá 4 viên.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Khởi đầu với liều 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày. Tối đa 8 viên 1 ngày.
Cách dùng
- Dùng thuốc Celextavin bằng đường uống.
- Uống thuốc Celextavin trước hay sau ăn? Tốt nhất nên uống sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong sản phẩm.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân có nguy cơ glaucom góc đóng.
- Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu.
- Chống chỉ định tương đối ở bà bầu và mẹ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ của Betamethason:
- Thường gặp: giữ nước, giữ natri, mất kali, teo da, loãng xương, mất khối lượng cơ, yếu cơ, áp xe vô khuẩn, bệnh nhân đái tháo đường tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, giảm dung nạp glucose, ức chế sự tăng trưởng của thai nhi và của trẻ nhỏ, phát triển hội chứng Cushing, kinh nguyệt không đều.
- Ít gặp: mất ngủ, trầm cảm nặng, thay đổi tâm trạng, sảng khoái, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm tụy, loét dạ dày, đục thủy tinh thể, glaucom.
Một số tác dụng phụ của Dexclorpheniramin maleat:
- Buồn ngủ, ngủ gà, ảo giác, lú lẫn, người già bị run rẩy, mất điều hòa vận động; giảm trí nhớ, chóng mặt, rối loạn cân bằng, hạ huyết áp tư thế, tim đập nhanh, bí tiểu, giãn đồng tử, rối loạn điều tiết, khô niêm mạc.
- Sốc phản vệ, phù, phù Quincke, mề đay, ngứa, nổi ban, ban xuất huyết.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu huyết tán.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Paracetamol. | Khi dùng chung paracetamol với liều cao hoặc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan. |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng. | Khi dùng chung có thể làm các rối loạn tâm thần tăng. |
Insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường dạng uống. | Dùng kết hợp có thể làm nồng độ glucose máu tăng. |
Glycosid digitalis. | Khi dùng chung có thể làm độc tính của digitalis tăng, khả năng loạn nhịp tim tăng, kali máu tăng. |
Ephedrin, rifampicin, phenytoin, phenobarbital. | Khi dùng chung có thể làm tác dụng điều trị của các thuốc này giảm và làm tăng chuyển hóa của betamethason. |
Estrogen. | Khi dùng chung có thể làm tăng tác dụng điều trị và tăng độc tính của betamwthason. |
Các thuốc chống đông coumarin. | Khi dùng chung có thể làm tác dụng của thuốc chống đông tăng hoặc giảm. |
NSAID. | Khi dùng chung có thể làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa. |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác | Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh, giảm tỉnh táo, giảm tập trung. |
Atropin | Tăng tác dụng phụ như khô miệng, táo bón, bí tiểu. |
Rượu | Có thể làm tăng tác dụng an thần, tăng nguy cơ loét đường tiêu hoá nếu dùng rượu trong thời gian điều trị bằng Celextavin. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Celextavin ở bệnh nhân cao tuổi bởi những đối tượng này có khả năng cao bị chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế, táo bón kinh niên.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng có nguy cơ tích tụ thuốc nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
- Không uống rượu, đồ uống có cồn trong thời gian điều trị bằng thuốc này.
- Thận trọng khi dùng Celextavin cho bệnh nhân suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, động kinh, tiểu đường, loãng xương, loét dạ dày, rối loạn tâm thần, thiểu năng tuyến giáp.
- Sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng và cách dùng.
Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Celextavin chỉ sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Trong Celextavin có chứa Betamethason có thể bài xuất vào sữa mẹ và gây độc cho trẻ bú mẹ. Trước khi sử dụng thuốc này cần cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và ảnh hưởng trên trẻ sơ sinh.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Cedetamin Khapharco mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Celextavin có thể gây ra tác dụng phụ buồn ngủ. Vì vậy, những người làm công việc lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng trong thời gian sử dụng thuốc này.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Celextavin ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng quá liều thuốc Celextavin: Co giật, rối loạn nhận thức, hôn mê, tăng thèm ăn, giữ nước và natri, mất nito, tăng đường huyết, suy thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ, loãng xương…
- Xử trí: Điều trị triệu chứng. Nếu quá liều cấp cần theo dõi nước tiểu và huyết thanh đồ, chú ý cân bằng natri và kali.
Quên liều
Nếu quên 1 liều thuốc Celextavin có thể bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều này.
Thuốc Celextavin có tốt không?
Ưu điểm
- Sự kết hợp giữa 1 hoạt chất có tác dụng kháng histamin và 1 corticosteroid giúp tác dụng giảm viêm, chống dị ứng của 2 thuốc này được phát huy tốt hơn, cải thiện đáng kể triệu chứng của các bệnh dị ứng hô hấp, mắt, da, hen phế quản…
- Thuốc Celextavin có thể sử dụng được cả ở đối tượng trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng, có thể bẻ đôi viên để chia liều thích hợp cho đối tượng trẻ em từ 6-12 tuổi.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Celextavin (kể cả khi dùng với liều điều trị khuyến cáo)
Thuốc Celextavin hộp 100 viên giá bao nhiêu?
Giá thuốc Celextavin lọ 100 viên hiện đã được nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật ở phía trên. Ngoài ra, bạn có thể liên hệ đến số hotline của chúng tôi để cập nhật giá bán mới nhất.
Thuốc Celextavin mua ở đâu uy tín?
Thuốc Celextavin hiện đang có bán tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Celextavin chính hãng, chất lượng, giá rẻ hãy liên hệ tới nhà thuốc Ngọc Anh. Tại đây, chúng tôi có bán sản phẩm trực tiếp tại nhà thuốc và hỗ trợ đặt hàng online, giao hàng tận nơi.
Sản phẩm thay thế thuốc Celextavin
Dưới đây là một số sản phẩm có cùng công dụng, thành phần, hàm lượng với thuốc Celextavin mà bạn đọc có thể tham khảo sử dụng:
- Thuốc Cestasin do Công ty cổ phần Dược VACOPHARM sản xuất dưới dạng viên nang được dùng trong điều trị triệu chứng dị ứng hô hấp, da.
- Thuốc Betamineo là sản phẩm của công ty Liên doanh Meyer – BPC, được sản xuất dưới dạng viên nén, được dùng trong điều trị dị ứng đường hô hấp, dị ứng ngoài da và mắt.
Các thông tin phía trên chỉ mang tính chất tham khảo, hãy hỏi thêm ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng bất kỳ thuốc nào.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Celextavin. Tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Dương Đã mua hàng
Nhà thuốc bán Celextavin chính hãng, tư vấn nhiệt tình. Sẽ ủng hộ tiếp