Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc CELEBREX tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc CELEBREX là thuốc gì? Thuốc CELEBREX có tác dụng gì? Thuốc CELEBREX giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết:
Thuốc CELEBREX là thuốc gì?
Mỗi viên thuốc CELEBREX chứa thành phần bao gồm:
Hoạt chất chính: Celecoxib có hàm lượng 0.2 g.
Các loại tá dược: natri lauryl sulfat, titan dioxid, povidone K30, natri croscarmellose, vỏ nang chứa gelatin, mực in có chứa sắt oxid E172, magnesi stearat, nước tinh khiết, natri lauryl sulfat, silic dioxid keo, shellac.
Sản phẩm của công ty Pfizer, nhà phân phối Phytopharma.
Thuốc CELEBREX giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bào chế dạng: viên nang uống.
Đây là 1 loại thuốc phải kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn. Khi đi mua thuốc nhớ đem theo đơn của bác sĩ.
Để mua được CELEBREX tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy tín.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.Với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 380,000VNĐ.
Tham khảo sản phẩm tương tự:
Fuxicure là một sản phẩm của Gracure Pharmaceuticals Ltd-ẤN ĐỘ.
Tác dụng của thuốc CELEBREX
Tác dụng có được thông qua cơ chế là ức chế tổng hợp enzyme cyclooxygenase-2 (còn gọi là COX-2) từ đó giảm sự tổng hợp prostaglandin cũng như các tác nhân gây viêm khác. Với liều điều trị nó không gây ức chế enzyme COX 1 từ đó ít gây tác dụng phụ hơn .
Công dụng- chỉ định
Chỉ định giảm nhẹ các triệu chứng và dấu hiệu của của thoái hóa khớp (Osteoarthritis, OA) cùng với giảm đau và chống viêm trong bệnh viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis, RA).
Điều trị thống kinh nguyên phát.
Các cơn đau mang tính cấp tính.
Cách dùng – Liều dùng
Uông mỗi lần 1 viên, 2 lần 1 ngày tốt nhất là uống sau bữa ăn.
Do nguy cơ xuất hiện biến cố trên tim mạch của celecoxib chỉ nên dùng thuốc với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả.
Uống thuốc với lượng nước vừa đủ. Thuốc dùng đường uống không dùng qua đường khác.
Không dùng khi bị biến chất hết hạn. Không cố uống khi nhận thấy bất kì dấu hiệu bất thường.
Chống chỉ định
Không dùng CELEBREX trên các đối tượng:
Không dùng cho trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo với mục đích giảm đau.
Đối tương quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc với với sulfonamid.
Đối tượng khi sử dụng acetylsalicylic ASA (aspirin ), các thuốc nhóm NSAID loại chọn lọc hoặc không trước đó mà có xuát hiện phản ứng dị ứng.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc
Một số tác dụng không mong muốn trên các cơ quan.
Rối loạn thần kinh như các biểu hiện: viêm màng não vô khuẩn, xuất huyết não, mất khứu giác, mất vị giác.
Rối loạn tâm thần như các biểu hiện: ảo giác.
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất như các biểu hiện: viêm phổi, nghẽn mạch phổi.
Rối loạn gan mật như các biểu hiện: ứ mật, viêm gan , viêm gan tắc mật, hoại tử gan, bệnh vàng da, suy gan.
Rối loạn hệ miễn dịch như các biểu hiện: phản ứng phản vệ.
Rối loạn mắt như các biểu hiện: viêm kết mạc.
Rối loạn mạch máu như các biểu hiện: viêm mạch.
Rối loạn tiêu hóa như các biểu hiện: xuất huyết tiêu hóa.
Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ nếu cần thêm thông tin về thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có thông báo về trường hợp nào gây ảnh hưởng. Có thể sử dụng được.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: Do tác dụng của thuốc gây ảnh hưởng lên sự rụng trứng không nên sử dụng nếu có ý định mang thai .
Phụ nữ có thai: Cân nhắc lợi ích nguy cơ sau đó mới quyết định có dùng không. Chống chỉ định cho phụ nữ trong 3 tháng cuối thai kì do các tác dụng nguy hiểm trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ với lượng rất nhỏ tuy nhiên để an toàn tốt nhất không dùng hoặc cân nhắc với hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không nên dùng cùng thuốc chống đông đường uống.
Các thuốc trên tim mạch như: các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) , chất đối kháng angiotensin II (ARB).
Lithium: sử dụng đồng thời làm tăng lượng Lithium đến tận 2 lần nên phải cẩn trọng hiệu chỉnh.
Fluconazol và ketoconazol: giảm chuyển hóa làm tăng độc tính của celecoxid.
Cyclosporin: dùng đông thời làm tăng tác hại trên thận của cyclosporin.
Một số thuốc khác: thuốc lợi tiểu, dextromethorphan, metoprolol, các thuốc tránh thai đường uống, methotrexat.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Xử trí quá liều: Có thể sử dụng biện pháp như than hoạt tính hấp phụ, gây nôn, rửa dạ dày,… để hỗ trợ đưa thuốc ra khỏi cơ thể nếu chỉ mới vừa sử dụng. Khi thuốc vào tuần hoàn có thể dùng thẩm tách máu.
Xử trí quên liều: Tốt nhất nên sử dụng thuốc đầy đủ liều và lượng như chỉ định được hướng dẫn. Khi quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì uống như bình thường bỏ đi liều quên.