Thuốc Carvestad 12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực,… Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Carvestad 12.5
Carvestad 12.5 là thuốc gì?
Thuốc Carvestad 12.5 là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có chứa thành phần hoạt chất Carvedilol được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-22669-15.
Thành phần
- Carvedilol hàm lượng 12,5mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Carvestad 12.5
Carvedilol là thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể β-adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc trên thụ thể α1-adrenergic. Cơ chế tác dụng chủ yếu của carvedilol là ức chế cạnh tranh sự kích thích các thụ thể β-adrenergic trên cơ tim (thụ thể β1), cơ trơn phế quản và mạch máu (thụ thế β2) và mức độ kém hơn với những thụ thể α1 trên cơ trơn mạch máu.
Carvedilol không có hoạt tính cường giao cảm nội tại (chủ vận β1) và có hoạt tính ổn định màng yếu. Tác động giãn mạch làm giảm sức cản ngoại biên toàn phần của thuốc thông qua tác dụng chẹn α1-adrenergic và giảm trương lực giao cảm cùa carvedilol đóng vai trò chính trong tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Tác dụng của carvedilol đối với tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở bệnh nhân suy tim mạn tính – Nhóm nghiên cứu bệnh suy tim Carvedilol của Hoa Kỳ do Packer M và các cộng sự thực hiện. Nghiên cứu thực hiện 1094 bệnh nhân bị suy tim mạn tính được chỉ định một trong bốn phác đồ điều trị dựa trên khả năng gắng sức của họ. Kết quả cho thấy Carvedilol làm giảm nguy cơ tử vong cũng như nguy cơ nhập viện do nguyên nhân tim mạch ở bệnh nhân suy tim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Carvestad 12.5
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Suy tim.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của carvedilol trung bình 20 – 25% vì thuốc được hấp thu không hoàn toàn và chuyển hóa mạnh ban đầu.
Phân bố: Sau khi uống một liều khoảng 1 – 3 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều. Thể tích phân bố khoảng 2 lít/kg. Ðộ thanh thải huyết tương ở người bình thường khoảng 590 ml/phút.
Chuyển hóa: Ba chất chuyển hóa của carvedilol đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng có tác dụng giãn mạch yếu. Tuy nhiên nồng độ các chất chuyển hóa này thấp, do đó không góp phần vào tác dụng của thuốc.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6 – 7 giờ sau khi uống. Một lượng nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.
==> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Carsantin 6,25mg: liều dùng, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Carvestad 12.5
Liều dùng
Tăng huyết áp:
Khởi đầu 12,5mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Hoặc khởi đầu 6,25mg x 2 lần/ngày, sau 1 đến 2 tuần tăng đến 12,5mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng thêm liều, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50mg x 1 lần/ngày, hoặc chia nhiều liều.
Người cao tuổi: 12,5 mg x 1 lần/ngày.
Đau thắt ngực:
Khởi đầu 12,5mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25mg x 2 lần/ngày.
Suy tim:
Khởi đầu 3,125mg x 2 lần/ngày, dùng chung với thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp. Nếu dung nạp, sau 2 tuần nên tăng liều lên 6,25mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng dần với khoảng cách không ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, không quá 25mg x 2 lần/ngày (suy tim nặng hoặc < 85 kg) hoặc 50 mg x 2 lần/ngày (suy tim nhẹ – vừa và > 85 kg).
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
Khởi đầu 6,25mg x 2 lần/ngày, sau 3 – 10 ngày, tăng đến 12,5mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp, sau đó tăng đến liều mục tiêu 25mg x 2 lần/ngày. Bệnh nhân có triệu chứng có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản.
- Blốc nhĩ – thất độ II hoặc độ III.
- Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).
- Sốc tim.
- Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.
- Suy gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Aucardil 12,5: Công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn sẽ xuất hiện tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị.
Rất thường gặp: chóng mặt (khoảng 10%), nhức đầu (khoảng 5%).
Thường gặp
- Toàn thân: nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
- Tuần hoàn: chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
- Tiêu hoá: buồn nôn.
Ít gặp
- Tuần hoàn: nhịp tim chậm.
- Tiêu hoá: ỉa chảy, đau bụng.
Hiếm gặp
- Máu: tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: kém điều hoà tuần hoàn ngoại biên, ngất.
- Thần kinh trung ương: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
- Tiêu hoá: nôn, táo bón.
- Da: mề đay, ngứa, vảy nến.
- Gan: tăng transaminase gan.
- Mắt: giảm tiết nước mắt, kích ứng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc điều trị cao huyết áp | Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của những thuốc điều trị cao huyết áp hay có tác dụng ngoại ý là gây tụt huyết áp |
Thuốc chống loạn nhịp hay các thuốc đối kháng calci như verapamil hay diltiazem | Thận trọng khi sử dụng đồng thời |
Thuốc cảm ứng men oxidase như rifampicin | Nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể giảm đi |
Thuốc ức chế men oxidase như cimetidine | Nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể gia tăng |
Digoxin | Nồng độ đáy ở trạng thái ổn định của digoxin có thể tăng |
Thuốc gây mê | Tác dụng hiệp đồng làm giảm co cơ tim |
Insulin hay các thuốc hạ đường huyết đường uống | Triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che lấp hay giảm bớt (đặc biệt là triệu chứng tim nhanh) |
Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp:
- Bệnh nhân suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế ACE.
- Đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát.
- Bệnh mạch máu ngoại biên.
- Đang bị gây mê.
- Tăng năng tuyến giáp.
- Co thắt phế quản.
- Ngừng điều trị khi xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột.
- Chưa xác định tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Carvedilol đã được báo cáo gây tác hại lâm sàng trên bào thai. Chỉ dùng thuốc nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Không dùng trong ba tháng cuối của thai kỳ hoặc gần lúc chuyển dạ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện chóng mặt hoặc những triệu chứng liên quan.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim và ngưng tim. Các vấn đề về hô hấp, co thắt phế quản, nôn, mất tự chủ và cơn động kinh toàn thể có thể xảy ra.
Xử trí: Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, theo dõi và điều trị trong những điều kiện chăm sóc đặc biệt. Rửa dạ dày hoặc biện pháp gây nôn có thể dùng ngay sau khi nuốt phải thuốc.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều dùng, tiếp tục dùng thuốc như kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Carvestad 12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Carvestad 12.5 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Carvestad 12.5 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Carvestad 12.5 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Carvestad 12.5 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Peruzi-12,5 là thuốc có tác dụng điều trị các cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính, điều trị tăng huyết áp và hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính với thành phần Carvedilol 12.5mg. Đây là sản phẩm do Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất.
- Thuốc Coryol 12.5mg tablets là thuốc do công ty dược phẩm KRKA, D.D., Novo Mesto sản xuất. Thuốc chứa Carvedilol có hàm lượng 12.5mg dùng trong điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực hoặc suy tim sung huyết.
Thuốc Carvestad 12.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Thành phần Carvedilol có hiệu quả trong việc điều trị các cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính, điều trị tăng huyết áp và hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính.
- Dưới dạng viên nén dễ sử dụng và bảo quản.
- Thuốc là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, đây là một trong những công ty dược hàng đầu.
Nhược điểm
- Hiệu quả còn tùy thuộc vào từng đối tượng và tình trạng bệnh.
- Có thể gặp một số tác dụng phụ và tương tác thuốc khi sử dụng
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: Packer M, Bristow MR, Cohn JN, Colucci WS, Fowler MB, Gilbert EM, Shusterman NH. The effect of carvedilol on morbidity and mortality in patients with chronic heart failure. U.S. Carvedilol Heart Failure Study Group. Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Hoa Đã mua hàng
Thuốc tốt, nhân viên tư vấn nhiệt tình